| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Những mặt hàng xuất khẩu (theo mã HS 6 số) có kim ngạch cao tại Brazil quý III năm 2016

Năm 2015, Brazil đứng thứ 27 về nhập khẩu hàng hóa trên thế giới, với kim ngạch nhập khẩu đạt 171,45 tỷ USD, giảm 5% so với năm 2014.

Những mặt hàng xuất khẩu (theo mã HS 6 số) có kim ngạch cao tại Brazil quý III năm 2016

 

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức là ba thị trường xuất khẩu chính hàng hóa sang Brazil, chiếm 39,6% thị phần. Ngoài ra, còn có Argentina, Hàn Quốc, Nhật Bản cũng là những thị trường xuất khẩu chính hàng hóa sang quốc gia này.

 

2211

 

Đối với thị trường Việt Nam, tuy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Brazil chưa lớn, song những năm gần đây đã có dấu hiệu tăng về kim ngạch, với mức tăng trưởng giai đoạn 2011-2015 là 31%. Riêng năm 2015, kim ngạch đạt mức cao nhất trong cả giai đoạn, với kim ngạch 1,79 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2014.

 

KIM NGẠCH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA BRAZIL TỪ THẾ GIỚI VÀ TỪ VIỆT NAM

Đơn vị tính: triệu USD

Năm

năm 2011

năm 2012

năm 2013

năm 2014

năm 2015

Kim ngạch nhập khẩu từ thế giới

226.243,41

223.149,13

239.620,91

229.060,06

171.446,21

Kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam

646,89

817,18

1.140,88

1.580,56

1.788,79

 

Quý III  năm 2016, Brazil giảm kim ngạch nhập khẩu hàng hóa, ảnh hưởng đến nhiều thị trường xuất khẩu, trong đó có Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Brazil đạt 433,77 triệu USD, tăng 35,17% so với quý II năm 2016, nhưng giảm 9,08% so với quý III năm 2015.

 

10 mặt hàng xuất khẩu chính (theo HS 6 số) sang Brazil quý III năm 2016

 

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Kim ngạch quý III năm 2015 (nghìn USD)

Kim ngạch quý III năm 2016(nghìn USD)

% tăng trưởng

'851770


Các bộ phận của máy điện thoại, điện thoại cho các mạng di động hoặc cho các mạng không dây khác

149.275

168.934

13,17

'854231


Mạch tích hợp điện tử như bộ vi xử lý và bộ điều khiển, có hoặc không kết hợp với, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác

22.709

50.728

123,38

'640411

Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự,có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic, và mũ giày bằng vật liệu dệt

31.540

22.146

-29,78

'640419

Giày dép khác, có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt

17.717

19.921

12,44

'030462

Phi lê đông lạnh cá da trơn

21.763

8.701

-60,02

'640299

Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic

15.948

7.877

-50,61

551011

Sợi đơn, Có tỷ trọng xơ staple tái tạo từ 85% trở lên

5.434

7.830

44,09

844331

Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng

4.771

7.693

61,25

540244

Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét, từ nhựa đàn hồi

1.063

7.571

612,23

'847330

Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.7

33.978

6.004

-82,33

Nguồn số liệu: ITC

Tổng hợp

Nội dung liên quan