| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển trong bảy tháng năm 2022

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 960,37 triệu USD, tăng 16,9%. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 759,86 triệu USD, tăng 22,5% và nhập khẩu từ Thụy Điển 200,51 triệu USD, giảm 0,2%.

Liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia, se@moit.gov.vn, để có số liệu chi tiết.

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 7 tháng năm 2022

Mặt hàng

7T/2021

7T/2022

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

620.203.424

759.858.537

22,5

 Điện thoại các loại và linh kiện

   274.946.339

   284.095.035

3

Hàng dệt, may

46.509.771

78.082.913

68

 Sản phẩm từ sắt thép

     22.951.561

     71.954.681

214

 Giày dép các loại

     53.254.775

     65.909.273

24

 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     34.744.884

     47.242.213

36

 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

     33.760.135

     40.041.525

19

 Gỗ và sản phẩm gỗ

     19.255.429

     19.224.879

0

 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

     17.376.154

        19.059.932

10

 Hàng thủy sản

        10.283.535

        14.443.686

40

 Sản phẩm từ chất dẻo

        10.908.175

        11.100.314

2

 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

        7.447.958

        6.752.639

-9

 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

        6.044.936

        6.752.639

12

 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

        7.526.388

        4.829.584

-36

 Sản phẩm gốm, sứ

        2.317.981

        1.482.904

-36

 Kim loại thường khác và sản phẩm

            1.413.330

            797.155

-44

 Cao su

            420.109

            454.219

8

 Hàng hóa khác

     71.041.964

     87.618.870

23

 

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 7 tháng năm 2022

Mặt hàng

7T/2021

7T/2022

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch nhập khẩu (USD)

200.893.725

200.509.654

-0,2

 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     71.839.706

     63.691.535

-11

 Dược phẩm

     37.979.840

     49.740.856

31

Giấy các loại

19.701.995

14.636.647

-26

 Sản phẩm hóa chất

        12.426.213

        7.838.944

-37

 Sắt thép các loại

     8.695.253

       11.224.457

29

 Gỗ và sản phẩm gỗ

        7.568.590

        4.229.048

-44

 Sản phẩm từ chất dẻo

        4.739.774

        2.373.392

-50

 Sản phẩm từ sắt thép

        4.108.529

        2.893.796

-30

 Chất dẻo nguyên liệu

        2.373.664

        2.529.892

7

 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

         1.618.500

     1.711.103

6

 Sản phẩm khác từ dầu mỏ

            854.948

     1.339.862

57

 Điện thoại các loại và linh kiện

              42.681

   113.283

165

 Hàng hóa khác

     28.944.023

     38.186.839

32

 

 

 

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển (Kiêm nhiệm Đan Mạch, Iceland,

Nội dung liên quan