Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mexico trong 2 tháng đầu năm 2016 đạt kim ngạch trên 257,21 triệu USD, tăng trưởng 42,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, các doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại giữa hai nước.
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mexico những nhóm hàng chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may; phương tiện vận tải; hàng thủy sản; cà phê; …
Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong 2 tháng đầu năm 2016, đạt 111,00 triệu USD, chiếm 43,2% tổng trị giá, tăng 121,5% so với cùng kỳ năm trước. Việc tăng trưởng xuất khẩu mạnh của nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch chung sang thị trường Mexico.
Giày dép các loại là nhóm hàng đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu sang Mexico với 35,08 triệu USD, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 13,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Xếp thứ ba về kim ngạch là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 30,64 triệu USD, chiếm 11,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mexico, tăng 72,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhìn chung, xuất khẩu hàng hóa sang Mexico trong 2 tháng đầu năm 2016 đều tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng; đáng chú ý là mặt hàng cà phê, tuy kim ngạch chỉ đạt hơn 7,7 triệu USD nhưng lại là mặt hàng có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 193,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngược lại, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: hàng thủy sản giảm 51,4%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 25,8%; hàng dệt may giảm 1,5%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 2 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
2T/2016 |
2T/2015 |
So 2T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
257.214.164 |
180.952.250 |
42,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
111.004.127 |
50.105.512 |
121,5 |
Giày dép các loại |
35.088.693 |
35.186.690 |
-0,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
30.644.141 |
17.739.309 |
72,7 |
Hàng dệt, may |
12.297.061 |
12.478.671 |
-1,5 |
Hàng thủy sản |
12.016.632 |
24.740.385 |
-51,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
11.523.412 |
15.523.860 |
-25,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
9.095.812 |
4.390.640 |
107,2 |
Cà phê |
7.774.580 |
2.645.451 |
193,9 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
3.905.457 |
2.066.616 |
89,0 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.577.539 |
1.033.791 |
52,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.510.632 |
1.090.108 |
38,6 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
992.917 |
952.002 |
4,3 |
Cao su |
266.510 |
158.903 |
67,7 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)