Năm 2014, Đức là nước đứng thứ 2 nhập khẩu nhóm hàng giày dép, với thị phần 8,31% nhập khẩu của thế giới, với mức tăng trưởng ổn định giai đoạn 2010-2014 là 7%, là thị trường nhập khẩu giày dép ổn định, tiềm năng đối với nhiều quốc gia xuất khẩu, trong đó có Việt Nam.
Từ năm 2010 đến nay, nhu cầu nhập khẩu giày dép của Đức có xu hướng tăng ổn định, trung bình mỗi năm quốc gia này chi khoảng trên 7 tỷ cho nhập khẩu giày dép. Riêng năm 2014, kim ngạch vượt trội hơn những năm trước đó, đạt 11,21 tỷ USD, tăng 12% so với năm 2013, với các thị trường xuất khẩu chính là Trung Quốc, Việt Nam, Italy, Hà Lan, Indonesia,..
10 thị trường xuất khẩu giày dép chính sang Đức năm 2014
Nước |
Kim ngạch năm 2014 |
Thị phần tại Đức (%) |
Tăng trưởng giai đoạn 2010-2014 (%) |
Tăng trưởng 2013-2014 (%) |
Trung Quốc |
2993,54 |
27,6 |
6 |
7 |
Việt Nam |
1525,86 |
14 |
11 |
20 |
Italy |
1076,42 |
9,9 |
0 |
31 |
Hà Lan |
567,14 |
5,2 |
24 |
3 |
Indonesia |
536,13 |
4,9 |
11 |
14 |
Bồ Đào Nha |
485,99 |
4,5 |
8 |
13 |
Ấn Độ |
479,91 |
4,4 |
6 |
14 |
Romania |
326,26 |
3 |
11 |
9 |
Slovakia |
291,74 |
2,7 |
8 |
23 |
Pháp |
243,45 |
2,2 |
6 |
14 |
Hiện nay, Việt Nam chiếm thứ 2 về thị phần xuất khẩu giày dép tại Đức, với mức trưởng giai đoạn 2010-2014 là 11%. Kim ngạch xuất khẩu giày dép năm 2014 đạt 1,53 tỷ USD, tăng 20% so với năm 2013.
Sang quý III năm 2015, nhu cầu nhập khẩu giày dép của Đức đã tăng trưởng trở lại so với quý trước, với kim ngạch 3,09 tỷ USD, tăng 37,32% so với quý trước, nhưng giảm 6,99% so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch nhập khẩu giảm so với quý III năm 2014. Riêng Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu giày dép sang Đức đạt 255 triệu USD, tăng 25,82% so với quý trước, và tăng 3,23% so với cùng kỳ năm ngoái.
10 mặt hàng giày dép chính của Việt Nam (theo HS 6 số) xuất khẩu sang Đức quý III năm 2015
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Kim ngạch QIII/2014 (nghìn USD) |
Kim ngạch QIII/2015 (nghìn USD) |
% tăng trưởng |
640411 |
Giày thể thao có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic, mũ giày bằng vật liệu dệt |
43.459 |
65.174 |
49,97 |
640391 |
Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân |
67.320 |
48.649 |
-27,73 |
640399 |
Giày dép khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic, mũ giày bằng da thuộc |
37.539 |
47.825 |
27,40 |
640291 |
Giày dép khác, có đế ngoài và mũ bằng cao su/ plastic, cổ cao quá mắt cá chân |
37.670 |
29.860 |
-20,73 |
640299 |
Giày dép khác, có đế ngoài và mũ bằng cao su/ plastic |
20.663 |
26.674 |
29,09 |
640419 |
Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic và mũ giày bằng vật liệu dệt |
26.538 |
25.960 |
-2,18 |
640590 |
Giày dép loại khác |
1.946 |
3.381 |
73,74 |
640219 |
|
2.552 |
2.003 |
-21,51 |
640690 |
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, đệm gót chân và các sản phẩm tương tự |
638 |
1.749 |
174,14 |
640520 |
Giày dép khác, có mũ giày bằng vật liệu dệt |
1.956 |
1.512 |
-22,70 |
Nguồn số liệu: ITC