| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Đức năm 2015

Đức tiếp tục là thị trường đầy tiềm năng đối với các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức liên tục tăng trưởng. Trong tháng 12/2015, xuất hẩu hàng hóa sang Đức tăng 15,1% so với tháng 11/2015, đạt trị giá 557,20 triệu USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức trong cả năm 2015 đạt 5,70 tỷ USD, tăng 10,2% so với năm 2014.

Những mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; giày dép các loại;  máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản;…

Trong năm 2015, đứng đầu về xuất khẩu sang thị trường Đức là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 1,76 tỷ USD, chiếm 30,9% tổng kim ngạch, tăng 30,1% so với năm trước; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 12/2015 thì nhóm hàng này lại giảm 17,8% so với tháng 11/2015, trị giá đạt 122,01 triệu USD.

Xếp thứ hai là nhóm hàng giày dép các loại, trị giá đạt 705,54 triệu USD, tăng 17,6% so với năm 2014, chiếm 11,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức; tính riêng trong tháng 12/2015, xuất khẩu giày dép tăng 26,3% so với tháng liền kề trước, trị giá đạt 89,12 triệu USD.

Dệt may là nhóm hàng xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đức trong năm 2015 với 698,54 triệu USD, giảm 7,9% so với năm ngoái, chiếm 12,2% tổng kim ngạch xuất khẩu; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 12/2015 so với tháng trước thì mặt hàng này lại tăng 44,8%, kim ngạch đạt trên 87 triệu USD.

Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Đức năm 2015(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Đức trong năm 2015 so với năm ngoái, thì thấy có một số nhóm hàng góp phần vào tăng trưởng kim ngạch gồm: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 104,9%, đạt 85,21 triệu USD; hạt điều tăng 59,3%, đạt 68,90 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 39,4%, đạt 468,22 triệu USD; hạt tiêu tăng 36,7%, trị giá đạt 62,80 triệu USD...

Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm ở một số nhóm hàng so với cùng kỳ như: sản phẩm hóa chất giảm 43,3%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 36,3%; đá quý, kim loại thường và sản phẩm giảm 24,0%; cao su giảm 28,6%; hàng thủy sản giảm 20,4%...

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Đức năm 2015

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T12/2015

So T12/2013 với tháng 11/2013 (% +/- KN)

Năm 2015

So  năm 2015 với năm 2014 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

557.206.074

15,1

5.705.257.914

10,2

Điện thoại các loại và linh kiện

122.019.400

-17,8

1.763.152.426

30,1

Giày dép các loại

89.124.634

26,3

705.549.900

17,6

Hàng dệt, may

87.005.918

44,8

698.544.835

-7,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

30.740.531

-26,1

468.223.238

39,4

Cà phê

37.726.311

54,9

358.821.179

-28,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

19.399.464

11,2

215.340.891

21,2

Hàng thủy sản

14.151.952

5,4

188.820.139

-20,4

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

17.675.738

55,7

151.072.314

7,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

21.236.414

70,8

127.234.666

10,8

Sản phẩm từ chất dẻo

11.321.944

29,6

117.432.280

-1,9

Sản phẩm từ sắt thép

9.037.233

46,7

90.738.672

-11,3

Phương tiện vận tải và phụ tùng

13.669.344

55,4

85.214.895

104,9

Hạt điều

7.236.025

36,0

68.903.104

59,3

Hạt tiêu

3.224.792

86,0

62.802.190

36,7

Cao su

4.964.320

57,3

42.993.519

-28,6

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

3.423.626

8,6

39.425.168

3,3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.490.941

74,3

32.868.298

8,4

Sản phẩm từ cao su

2.558.234

1,3

24.564.586

-4,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.720.068

57,0

16.433.575

6,9

Sản phẩm gốm, sứ

2.571.682

78,7

13.639.883

-4,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.559.270

22,8

13.438.110

8,3

Hàng rau quả

1.075.137

8,0

12.345.893

19,2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

305.220

-54,1

6.492.156

-36,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

639.030

243,5

4.442.805

-27,8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

154.447

-34,5

3.660.791

-27,2

Chè

322.315

195,9

3.627.689

1,8

Sản phẩm hóa chất

363.240

172,3

3.314.105

-43,3

Giấy và các sản phẩm từ giấy

120.025

-2,1

1.852.814

-10,0

Sắt thép các loại

228.278

764,7

646.183

*

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Tổng hợp

Nội dung liên quan