Theo số liệu thống kê của Liên minh kinh tế Á – Âu (LMKT Á – Âu), kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều Việt – LMKT Á – Âu trong năm 2017 đạt 5,92 tỷ USD, tăng 36% so với năm 2016. Tuy chiếm chưa đến 0,93 % tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của LMKT Á – Âu, nhưng Việt Nam là quốc gia Đông Nam Á có kim ngạch thương mại lớn nhất với LMKT Á – Âu và là đối tác thương mại đứng thứ 5 của LMKT Á – Âu trong số các nước thuộc khối APEC (sau Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản). Cụ thể như sau:
a) Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang LMKT Á – Âu trong năm 2017đạt 3,67 tỷ USD, tăng 34,7% so với năm 2016.
Các nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang LMKT Á – Âu gồm: thủy sản, hạt điều, cafe, hàng dệt may, giày dép, mặt hàng điện thoại và linh kiện, mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...
LB Nga là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam trong khối LMKT Á – Âu, chiếm 90,6% kim ngạch (Kazakhstan đứng thứ 2 – 7,3%, Belarus - 1,6%, Armenia – 0,4% và Kyrgyzstan – 0,1%).
Bảng 1: Kim ngạch XK các mặt hàng chính của Việt Nam sang LMKT Á – Âu
ĐVT: triệu USD
Mặt hàng |
Mã HS |
Năm 2017 |
Tăng/giảm so với năm 2016 (%) |
Cá phi lê |
0304 |
53,6 |
+1,1 |
Hạt điều |
0801 |
55,9 |
+59,6 |
Cà phê |
0901 |
138,7 |
+0,1 |
Áo khoác nam |
6201 |
53,2 |
+7,6 |
Giày da |
6403 |
122,6 |
+13,1 |
Giày vải |
6404 |
133,2 |
+19,6 |
Thiết bị in |
8443 |
142,5 |
tăng 2,1 lần |
Máy vi tính |
8471 |
87,67 |
-13,3 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
8517 |
1576 |
+52,0 |
Linh kiện điện tử |
8542 |
156,5 |
+2,0 |
b) Trong năm 2017, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ LMKT Á – Âu đạt 2,25 tỷ USD, tăng 39,5% so với năm 2016.
Các nhóm hàng có kim ngạch nhập lớn từ LMKT Á – Âu vào Việt Nam gồm: lúa mì, ngô, khoáng sản, phân bón, kim loại thường, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
LB Nga là nước xuất khẩu lớn nhất vào Việt Nam trong LMKT Á – Âu chiếm 84,4% kim ngạch xuất khẩu của Liên minh sang Việt Nam (Kazakhstan đứng thứ 2 – 12,2% và Belarus đứng thứ 3 với 3,4%).
Bảng 2: Kim ngạch NK các mặt hàng chủ yếu của Việt Nam từ LMKT Á - Âu
ĐVT: triệu USD
Mặt hàng |
Mã HS |
Năm 2017 |
Tăng/giảm so với năm 2016 (%) |
Thịt gia cầm |
0207 |
31,5 |
tăng 3 lần |
Lúa mì |
1001 |
144,7 |
X |
Ngô |
1005 |
128,6 |
X |
Phân bón các loại |
3104 |
111,1 |
-10,7 |
Than đá |
2701 |
159,5 |
- 21,7 |
Kẽm thô |
7901 |
127,7 |
tăng 2,7 lần |
Thép cuộn |
7208 |
170,3 |
+32,0 |
Các sản phẩm giấy |
4901 |
36,08 |
tăng 9,6 lần |
Bộ nồi hơi |
8402 |
56,7 |
X |
Thiết bị phụ trợ cho nồi hơi |
8404 |
66,6 |
X |