| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Việt Nam luôn ở thế xuất siêu với thị trường Tây Ban Nha trong nhiều năm qua

Trong những năm gần đây, trao đổi thương mại Việt Nam- Tây Ban Nha liên tục tăng nhanh, trong đó Việt Nam luôn ở thế xuất siêu lớn, tăng khoảng 19%/năm.

Việt Nam luôn ở thế xuất siêu với thị trường Tây Ban Nha trong nhiều năm qua

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Theo ITC, năm 2010, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 1,43 tỷ USD, con số này đã đạt 2,84 tỷ USD vào năm 2014, tăng 11,47% so với cùng kỳ năm 2013.

tbn

Trong khi đó, theo Hải quan Việt Nam, tháng 2 năm 2015, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Tây Ban Nha đạt 155,2 triệu USD, nâng tổng kim ngạch 2 tháng là 365,83 triệu USD,

Điện thoại các loại và linh kiện, hàng dệt may, giày dép các loại, cà phê, thủy sản,… là những mặt hàng chính của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này.

Trong đó, mặt hàng điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác (mã HS 851712) là mặt hàng có kim ngạch cao nhất, ứng với 736,08 triệu USD, tăng 2,49% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 25,88% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Việt Nam là đối tác nhập khẩu lớn thứ 2 của Tây Ban Nha đối với mặt hàng này (ứng với 20,8% thị phần), đứng sau Trung Quốc (38,2%), đứng trước Hà Lan (20,5%), Hàn Quốc (5,7%).

Đối với cà phê, mặt hàng HS 090111 là mặt hàng chiếm kim ngạch cao, với 261,22 triệu USD, song giảm 5,2% so với năm 2013. Với mã HS này, Việt Nam là nước có thị phần lớn nhất, chiếm 37,6% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng HS 090111 của Tây Ban Nha.

Những mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha năm 2014

Đơn vị tính: nghìn USD

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Kim ngạch năm 2013

Kim ngạch năm 2014

% tăng trưởng

851712

Điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

718190

736075

2,49

090111

cà phê, chưa rang, chưa khử chất ca- phê in

275537

261217

-5,20

847130

Máy tính xách tách kỹ thuật số trọng lượng không quá 10 cân

200930

142454

-29,10

640411

Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự, có đế ngoái bằng cao su hoặc plastic

74892

105181

40,44

640399

Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ giày bằng da thuộc

89305

97210

8,85

640299

Giày dép khác có đế ngoái và mũ bằng cao su hoặc plastic

69743

95870

37,46

640419

Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ giày bằng vật liệu dệt

67243

74728

11,13

030462

Phi- lê cá đông lạnh, cá da trơn

70537

71543

1,43

620293

Áo khoác ngoài và các loại tương tự của phụ nữ/ trẻ em gái, không dệt kim hoặc móc, từ sợi nhân tạo

29689

49667

67,29

620463

Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc cho phụ nữ/ bé gái không dệt kim, làm từ sợi tổng hợp

27826

47941

72,29

611030

Áo chui đầu, áo len và các loại tương tự dệt kim, từ sợi nhân tạo

24212

41115

69,81

420292

Bộ phận chứa đựng khác, mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt

29008

39066

34,67

640391

Giày dép khác, có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân

24106

38280

58,80

620193

Áo khoác ngoài và các loại tương tự của đàn ông/ bé trai, không dệt kim hoặc móc, từ sợi nhân tạo

28329

37488

32,33

847050

Máy tính tiền

38211

35496

-7,11

620640

Áo choàng, áo sơ mi và áo choàng sơ mi kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc bé gái, không dệt kim, từ sợi nhân tạo

23682

34027

43,68

090411

Hạt tiêu thuộc chi Piper, chưa xay hoặc chưa nghiền

21220

31255

47,29

620213

Áo khoác ngoài và các loại tương tự, không dệt kim, từ sợi nhân tạo

25653

28890

12,62

621040

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56,02, 56,03, 59,03, 59,06 hoặc 59,07, dùng cho nam/ bé trai

11961

22292

86,37

640291

Các giày dép khác, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic, cổ cao quá mắt chá chân

17073

21398

25,33

Nguồn: ITC

 

Tổng hợp

Nội dung liên quan