Bộ Nông nghiệp và Nguồn Nước Úc chịu trách nhiệm giám sát thực phẩm nhập khẩu tại cửa khẩu để đảm bảo hàng nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn của Úc.
Nếu nhập khẩu thực phẩm, theo Đạo luật Kiểm soát Thực phẩm Nhập khẩu (Imported Food Control) 1992, quý vị có trách nhiệm pháp lý về việc đáp ứng các tiêu chuẩn được áp dụng với sản phẩm của mình để bảo đảm hàng hoá nhập khẩu là an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
Bảng dưới đây liệt kê các loại xét nghiệm và các xét nghiệm được áp dụng với các loại thực phẩm cụ thể và các tiêu chuẩn sẽ được sử dụng để thẩm định các kết quả xét nghiệm.
Trong trường hợp không có xét nghiệm phân tích, thực phẩm vẫn sẽ phải qua phần thẩm định bằng mắt và nhãn mác.
Xét nghiệm thẩm định nhãn mác
Loại thực phẩm |
Hiểm họa/xét nghiệm áp dụng |
Tiêu chuẩn |
Tất cả thực phẩm |
Nhãn mác và thành phần |
Chương 1 &2, Bộ Luật Tiêu chuẩn Thực phẩm (Food Standards Code – FSC) |
Xét nghiệm thẩm định bằng mắt
Loại thực phẩm |
Hiểm họa/xét nghiệm áp dụng |
Tiêu chuẩn |
Tất cả thực phẩm |
An toàn và phù hợp |
Đạo luật Kiểm soát Thực phẩm Nhập khẩu (Imported Food Control) 1992, phần 3 (2)(a)(vii) và 3(2)(b)
|
Các xét nghiệm vi sinh
Loại thực phẩm |
Hiểm họa/xét nghiệm áp dụng |
Tiêu chuẩn |
Berries: ăn liền mà sẽ không qua chế biến thêm nữa, kể cả xử lý bằng nhiệt đủ để vô hiệu hóa siêu vi khuẩn viêm gan A, trước khi ăn |
E coli |
n=5, c=2, m=10, M=100 cfu/g
|
Pho mát: hơi cứng, cứng |
Listeria monocytogenes |
n=5, c=0, m=100 cfu/g
|
Sữa và bột kem đậm đặc, kể cả sữa bột |
Salmonella |
|
Đậu hũ, đậu phụ đậu nành, đậu phụ sữa đậu nành |
Bacillus cereus |
|
Ghi chú: n = số lượng tối thiểu các đơn vị mẫu xét nghiệm phải được xem xét từ nhiều thực phẩm
c = số lượng tối đa được cho phép đối với các đơn vị mẫu xét nghiệm có vấn đề, tức là có số đếm trong khoảng từ 'm' đến 'M'
m = mức độ vi sinh vật chấp nhận được trong một đơn vị mẫu xét nghiệm
M = mức độ khi vượt quá (tức là mức độ lớn hơn M) trong một hoặc nhiều mẫu
xét nghiệm sẽ khiến lô hàng bị từ chối
Tài liệu Tham khảo: Ủy ban Quốc tế về Thông số Kỹ thuật Vi sinh vật đối với
Thực phẩm (ICMSF) —Vi sinh vật trong thực phẩm 8.
Các xét nghiệm hóa học
Loại thực phẩm |
Hiểm họa/xét nghiệm áp dụng |
Tiêu chuẩn |
Trái cây: tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô - Trái cây và nước rau ép và cô đặc - Các loại rau đậu: tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô - Rau quả: tươi hoặc ướp lạnh, chưa nấu chín hoặc hấp chín hoặc luộc chín hoặc đông lạnh |
Dò tìm dư lượng trong trái cây và rau
|
|
- Thịt và đồ nội tạng ăn được - Mỡ động vật |
|
|
- Cá, thịt cá: tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối - Cá mòi, cá hồi và bột cá nhão: chế biến, bảo quản hoặc đóng hộp |
Histamine |
|
Cá: tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
Các xét nghiệm kháng sinh thủy sản – Malachite green, Fluoroquinolones, Quinolones
|
|
Động vật giáp xác: tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, đã nấu chín hoặc chưa nấu chín. Chỉ từ các nguồn nuôi hoặc nguồn nuôi trồng thuỷ sản. Xét nghiệm áp dụng với tất cả loại động vật giáp xác trừ khi có giấy chứng nhận của chính phủ cụ thể của lô hàng tuyên bố 'câu bắt tự nhiên', 'không phải là nuôi hay các nguồn nuôi trồng thủy sản' hoặc tương tự. |
Seafood antimicrobial tests – Nitrofurans |
|
Loài giáp xác: tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, nấu chín hoặc chưa nấu chín. Từ nguồn nuôi hay các nguồn nuôi trồng thuỷ sản. Xét nghiệm áp dụng với tất cả loài giáp xác, trừ khi có giấy chứng nhận của chính phủ cụ thể của lô hàng tuyên bố 'câu bắt tự nhiên', 'không phải là nuôi hay các nguồn nuôi trồng thủy sản' hoặc tương tự. |
Các xét nghiệm kháng sinh thủy sản – Nitrofurans, Fluoroquinonolones |
|
Mật ong |
Pha trộn với các loại đường C4 Độ ẩm Giảm đường |
|
- Ngũ cốc: trọn vẹn, nghiền thô, chà xát, nghiền, làm cho vỡ ra, ăn liền, có vỏ hoặc bỏ vỏ - Bột ngũ cốc và các loại ngũ cốc chế biến ăn liền |
Asen (tổng cộng), Chì |
|
Các loại dầu thực vật ăn được |
Axit Erucic |
|
Trái cây đóng hộp và bảo quản |
Chì |
|
Trái cây đóng hộp |
Thiếc |
|
Các xét nghiệm về các chất gây dị ứng
Loại thực phẩm |
Hiểm họa/xét nghiệm áp dụng |
Tiêu chuẩn |
Nước uống sữa dừa mà trên nhãn mác không có nội dung ghi có sữa |
Xét nghiệm các chất gây dị ứng trong bơ sữa
|
|
Thông tin thêm cho các nhà nhập khẩu
-
Muốn biết thông tin về mức độ thường xuyên thực phẩm diện giám sát được chọn ra để kiểm tra và xét nghiệm như thế nào, xem Chương trình Kiểm tra Thực phẩm Nhập khẩu.
-
Dù các bảng trên xác định các xét nghiệm sẽ được áp dụng với thực phẩm diện giám sát, Bộ Nông nghiệp vẫn có thể áp dụng các xét nghiệm khác đối với các thực phẩm dựa trên các xét nghiệm phù hợp nhất cho loại thực phẩm đó.
-
Trong trường hợp nhân viên thẩm quyền có cơ sở hợp lý để cho rằng một loại thực phẩm có thể không tuân thủ các yêu cầu của Bộ luật Tiêu chuẩn Thực Phẩm của Úc và New Zealand (Australia New Zealand Food Standards Code - FSC) hoặc có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, các xét nghiệm bổ sung có thể sẽ được áp dụng khi có chỉ thị.
-
Dù thông báo này trình bày các xét nghiệm sẽ được áp dụng với thực phẩm diện giám sát, hầu hết các thực phẩm hiểm họa cũng sẽ phải qua các xét nghiệm thực phẩm diện giám sát. Muốn biết thêm thông tin về việc áp dụng các xét nghiệm giám sát đối với thực phẩm hiểm họa, xin tham khảo Các xét nghiệm thực phẩm.
-
Chủ sở hữu/nhà nhập khẩu có trách nhiệm chọn phòng thí nghiệm để thực hiện các xét nghiệm nếu thực phẩm bị chọn ra để làm xét nghiệm. Quý vị có thể tìm thấy thông tin về thủ tục này và danh sách các phòng thí nghiệm đã được chỉ định dưới tiêu đề Xét nghiệm thực phẩm – thông tin dành cho các nhà nhập khẩu thực phẩm.
-
Nhà nhập khẩu chịu trách nhiệm về nhãn mác và nhà nhập khẩu được phép chỉnh sửa bất kỳ lỗi nào trên nhãn mác, sửa lại hoặc thay thế nhãn mác trước khi đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu. Điều này không bị xem là biện pháp đối phó bất hợp pháp đối với thực phẩm.