Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Philippines trong tháng 3/2016 đạt trị giá 201,09 triệu USD, tăng 37,2% so với tháng 2/2016; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Philippines trong 3 tháng đầu năm 2016 lên 534,09 triệu USD, tăng trưởng 14,6% so với cùng kỳ năm 2015.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Philippines trong 3 tháng đầu năm 2016 rất đa dạng và phong phú với trên 30 chủng loại, những nhóm hàng chủ yếu gồm: gạo; điện thoại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thủy sản; dệt may…
Trong quí đầu năm 2016, gạo là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch với 81,27 triệu USD, chiếm 15,2% tổng kim ngạch xuất khẩu, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Philippines lại giảm 21,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Philippines hiện đứng thứ hai về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam sau Trung Quốc.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, với trị giá đạt 62,36 triệu USD, tăng trưởng 31,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,7% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Nhóm hàng xếp thứ ba là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá đạt 47,54 triệu USD, chiếm 8,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Philippines, giảm 5,4% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhìn chung, trong quí đầu năm 2016, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Philipines tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng so với cùng kỳ ngoái, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 148,2%; hạt điều tăng 138,9%; cà phê tăng 103,7%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 63,7%.
Ngược lại, xuất khẩu sang Philippines lại sụt giảm kim ngạch ở một số nhóm hàng so với cùng kỳ như: sắt thép các loại giảm 70,9%; chất dẻo nguyên liệu giảm 41,6%; phân bón các loại giảm giảm 20,6%.
Đáng chú ý, xuất khẩu sang thị trường Philippines trong 3 tháng đầu năm 2016 có thêm mặt hàng chè và than đá với kim ngạch đạt lần lượt là 600.166 USD và 3,34 triệu USD.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Philippines tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T3/2016 |
So T3/2016 với T2/2016 (% +/- KN) |
3T/2016 |
3T/2016 so với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
201.099.913 |
37,2 |
534.099.316 |
14,6 |
Gạo |
23.948.710 |
-21,5 |
81.279.668 |
-21,3 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
26.866.758 |
94,7 |
62.361.991 |
31,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
21.618.509 |
90,0 |
47.542.236 |
-5,4 |
Clanhke và xi măng |
17.642.610 |
39,4 |
40.560.899 |
328,6 |
Cà phê |
12.077.059 |
51,5 |
34.965.163 |
103,7 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
11.307.933 |
12,4 |
32.917.623 |
1,1 |
Hàng thủy sản |
4.211.628 |
10,1 |
17.042.149 |
60,7 |
Hàng dệt, may |
5.085.731 |
26,7 |
16.059.390 |
39,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
7.200.329 |
75,2 |
15.949.013 |
28,0 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
4.833.114 |
-21,9 |
15.672.447 |
5,4 |
Giày dép các loại |
4.311.286 |
60,3 |
11.429.695 |
13,1 |
Sản phẩm hóa chất |
3.295.633 |
110,8 |
7.691.967 |
19,1 |
Hạt tiêu |
3.572.385 |
85,9 |
7.194.656 |
29,4 |
Xơ, sợi dệt các loại |
2.988.277 |
60,8 |
6.460.772 |
18,2 |
Dây điện và dây cáp điện |
2.022.261 |
9,2 |
5.981.353 |
-19,9 |
Phân bón các loại |
1.097.250 |
-22,9 |
5.340.250 |
-20,6 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
1.146.038 |
6,6 |
5.020.924 |
-8,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
2.531.327 |
590,9 |
4.350.006 |
63,7 |
Sản phẩm từ sắt thép |
1.335.887 |
11,9 |
4.260.830 |
7,1 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.646.784 |
47,7 |
3.717.912 |
-6,7 |
Than đá |
1.560.000 |
* |
3.347.500 |
85,5 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1.334.305 |
52,0 |
2.958.944 |
-41,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.298.871 |
190,0 |
2.853.216 |
148,2 |
Sắt thép các loại |
1.049.913 |
-2,6 |
2.628.326 |
-70,9 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
1.757.582 |
1.162,4 |
2.293.854 |
19,6 |
Hóa chất |
994.851 |
72,3 |
2.136.380 |
18,6 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
710.399 |
-13,2 |
2.100.829 |
-71,4 |
Hạt điều |
1.103.237 |
681,5 |
2.084.621 |
138,9 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
736.422 |
9,3 |
2.012.057 |
46,4 |
Sản phẩm gốm, sứ |
590.136 |
164,9 |
1.589.206 |
-20,2 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
636.721 |
59,3 |
1.482.108 |
-53,6 |
Chè |
214.345 |
66,7 |
600.166 |
* |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
122.651 |
8,1 |
257.168 |
39,6 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)