| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Kim ngạch xuất khẩu

Quan hệ thương mại giữa Hà Lan và Việt Nam 5 tháng đầu năm 2022

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Hà Lan 5 tháng đầu năm 2022 đạt 4,3 tỷ USD, tăng 21,4% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan đạt 4,035 tỷ USD, tăng gần 23,4%; kim ngạch nhập khẩu từ Hà Lan đạt hơn 248 triệu USD, giảm 9,08% so với cùng kỳ năm 2021.

Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan 5 tháng/2022

                                                                                                                                                       Đơn vị tính: USD

 

STT

 

Mặt hàng

              5T/2021

            5T/2022

       Tăng/

     giảm (%)

 

Tổng kim ngạch xuất khẩu

3.269.802.783

4.035.694.836

23,42

    1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

734.188.007

1.126.232.862

53,40

    2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

610.034.114

634.759.161

4,05

    3

Giày dép các loại

348.896.931

405.606.558

16,25

    4

Hàng dệt, may

263.556.855

375.668.925

42,54

    5

Điện thoại các loại và linh kiện

387.961.079

268.876.081

-30,70

    6

Hàng thủy sản

80.409.904

127.673.211

58,78

   7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

113.074.667

119.489.596

5,67

    8

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

84.302.116

110.305.599

30,85

    9

Hạt điều

126.748.934

103.932.009

-18,00

   10

Sản phẩm từ sắt thép

45.915.495

87.517.031

90,60

   12

Sản phẩm từ chất dẻo

67.293.176

68.968.790

2,49

   13

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

41.744.542

52.515.125

25,80

   14

Gỗ và sản phẩm gỗ

46.042.069

48.435.231

5,20

   15

Hóa chất

17.363.228

41.564.706

139,38

 

                                                                  (Nguồn: Hải quan Việt Nam)

Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan 5 tháng/2022

                                                                                                                                                     Đơn vị tính: USD

   

     STT

Mặt hàng

      5T/2021

      5T/2022

   Tăng/

   giảm (%)

 

Tổng kim ngạch nhập khẩu

273.014.195

248.231.800

-9,08

       1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

51.778.073

43.533.411

-15,92

       2

Dược phẩm

24.686.180

20.011.152

-18,94

       3

Linh kiện, phụ tùng ô tô

31.409.501

19.100.793

-39,19

       4

Sản phẩm hóa chất

17.957.428

18.469.769

2,85

        5

Chế phẩm thực phẩm khác

12.779.502

13.973.527

9,34

        6

Sữa và sản phẩm sữa

10.535.077

12.998.064

23,38

        7

Hóa chất

8.928.071

12.412.385

39,03

       8

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.572.040

10.763.377

25,56

        9

Chất dẻo nguyên liệu

12.332.290

8.364.856

-32,17

       10

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

457.423

8.358.183

1727,23

       11

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.761.180

7.270.857

163,32

       12

Sản phẩm từ sắt thép

5.946.264

4.834.359

-18,70

       13

Sản phẩm từ chất dẻo

3.044.613

3.268.388

7,35

      14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.465.964

1.791.496

22,21

      15

Sắt thép các loại

5.946.264

1.790.125

-69,89

 

(Nguồn: Hải quan Việt Nam)

Thương vụ Việt Nam tại Hà Lan

Nội dung liên quan