| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines tăng trưởng 43,8%

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Philippines trong tháng 11/2014 đạt trị giá 171,87 triệu USD, giảm 24,1% so với tháng 10/2014. Tính chung 11 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines đạt 2,19 tỷ USD, tăng 43,8% so với cùng kỳ năm 2013.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines tăng trưởng 43,8%

 

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Philippines trong 11 tháng đầu năm 2014 rất đa dạng và phong phú với các chủng loại gồm: gạo; điện thoại và linh kiện; sắt thép; phương tiện vận tải phụ tùng; thủy sản; máy vi tính; máy móc thiết bị; dệt may… Trong đó, gạo là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch với 600,12 triệu USD, tăng trưởng 273,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 27,3% tổng kim ngạch xuất khẩu; việc xuất khẩu mặt hàng gạo đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu chung sang thị trường Philippines trong 11 tháng đầu năm 2014. Gạo của Việt Nam xuất khẩu sang Philippines có sự tăng trưởng cả về lượng và trị giá trong thời gian vừa qua, Philippines hiện đứng thứ hai về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam sau Trung Quốc. Xếp thứ hai là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với trị giá đạt 204,54 triệu USD, tăng 14,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,3% tổng kim ngạch. Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ ba, trị giá đạt 144,63 triệu USD, giảm 1,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 6,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Philippines.

Nhìn chung, xuất khẩu hầu hết các loại hàng hóa sang Philipines 11 tháng đầu năm 2014 đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2013; trong đó tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng như: chất dẻo nguyên liệu tăng 479,9%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 96,9%; sản phẩm từ sắt thép tăng 66,9%; nguyên phụ liệu dệt, may tăng 63,0%; giày dép các loại tăng 47,4%;... Ngược lại, xuất khẩu một số mặt hàng sang Philippines lại có kim ngạch sụt giảm trong 11 tháng qua so với cùng kỳ năm ngoái gồm: sắt thép các loại giảm 36,8%; hóa chất giảm 19,4%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 9,9%...

 

Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Philippines 11 tháng đầu năm 2014

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T11/2014

So T11/2014 với T10/2014 (% +/- KN)

11T/2014

So 11T/2014 với cùng kỳ 2013 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

171.878.931

-24,1

2.194.609.433

43,8

Gạo

36.575.000

-39,0

600.121.558

273,5

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

19.172.350

-4,5

204.545.408

14,3

Điện thoại các loại và linh kiện

20.730.970

12,1

144.639.669

-1,2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

10.601.326

-1,0

112.086.432

26,1

Sắt thép các loại

139.089

-24,1

109.464.961

-36,8

Cà phê

6.751.525

-23,2

99.131.524

46,8

Sản phẩm từ chất dẻo

3.882.445

-10,2

65.118.964

21,3

Hàng thủy sản

6.347.931

-36,0

61.058.307

32,0

Chất dẻo nguyên liệu

3.949.423

-61,7

59.833.733

479,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.838.045

33,6

59.205.579

-1,4

Hàng dệt, may

2.588.840

-33,5

38.350.496

38,8

Giày dép các loại

3.733.024

22,5

29.502.945

47,4

Xơ, sợi dệt các loại

1.890.226

-37,1

28.081.931

14,5

Sản phẩm hóa chất

2.538.911

-16,2

26.477.744

20,6

Sắn và các sản phẩm từ sắn

1.485.572

-38,1

25.870.526

22,2

Phân bón các loại

335.000

-77,5

23.326.063

0,8

Dây điện và dây cáp điện

2.720.859

31,2

20.885.464

20,3

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.959.605

-38,7

20.031.216

-0,7

Sản phẩm từ sắt thép

1.068.114

-27,0

16.892.662

66,9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

791.853

-28,2

16.194.598

-9,9

Hạt tiêu

752.234

-53,4

13.985.083

0,1

Sản phẩm gốm, sứ

1.077.899

-26,3

11.528.372

36,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

855.572

-54,4

11.185.678

63,0

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.021.384

-9,3

9.159.350

-6,6

Kim loại thường khác và sản phẩm

770.803

-60,3

8.883.646

96,9

Hóa chất

274.081

-54,7

6.739.881

-19,4

Hạt điều

1.661.211

102,1

6.679.286

29,9

Giấy và các sản phẩm từ giấy

432.183

-21,3

5.723.218

43,1

Than đá

953.175

-10,0

5.544.900

-55,0

Chè

214.345

-16,7

1.971.974

-2,2

Xăng dầu các loại

 

*

347.615

-98,6

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Tổng hợp

Nội dung liên quan