Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch ngoại thương của Việt Nam tính đến hết tháng 7 đạt 433,60 tỷ USD, thặng dư thương mại đạt 1 082 triệu USD. Trong đó, kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam - LB Nga trong 7 tháng đầu năm 2022 đạt 2,23 tỷ USD giảm 26,17%, tương đương 791,67 triệu USD so với cùng kỳ năm 2021.
1. Về xuất khẩu: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang LB Nga trong 7 tháng năm 2022 đạt 961,95 triệu USD giảm 49,59% (tương đương 946,15 triệu USD) so với cùng kỳ năm 2021.
Từ cuối tháng 2/2022, do tác động của các biện pháp trừng phạt chưa từng có đối với Nga kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nga đã giảm đột ngột và gặp nhiều khó khăn đặc biệt là đối với các mặt hàng công nghệ, điện tử, máy tỉnh, điện thoại, dệt may và giày dép. Tuy nhiên, trong những tháng gần đây xuất khẩu đã có dấu hiệu phục hồi, tháng sau tăng so với các tháng trước, đặc biệt là đối với các mặt hàng thế mạnh của Việt Nam (hàng thủy sản, hạt điều, cà phê, chè, hạt tiêu…) cụ thể:
Mặt hàng chủ yếu |
T1-T7.22 |
T1-T7.22 / T1-T7.21 |
T7.22 / T7.21 |
T7.22 / T6.22 |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Trị giá |
Trị giá |
% |
Trị giá |
% |
Trị giá |
% |
|
LIÊN BANG NGA |
961,95 |
-946,15 |
-49,59% |
-137,86 |
-54,87% |
-1,77 |
-1,54% |
Hàng thủy sản |
77,66 |
-24,81 |
-24,22% |
5,36 |
35,61% |
8,23 |
67,57% |
Hàng rau quả |
30,69 |
-17,06 |
-35,73% |
0,27 |
4,88% |
0,92 |
18,85% |
Hạt điều |
20,12 |
-10,94 |
-35,23% |
-1,53 |
-26,84% |
-0,58 |
-12,21% |
Cà phê |
131,36 |
33,14 |
33,74% |
5,41 |
33,42% |
-5,29 |
-19,67% |
Chè |
8,98 |
-3,04 |
-25,27% |
-0,19 |
-11,24% |
0 |
0,00% |
Hạt tiêu |
12,39 |
-0,50 |
-3,85% |
0,5 |
24,39% |
-1,2 |
-32,00% |
Gạo |
1,47 |
0,75 |
102,87% |
0,19 |
211,11% |
-0,11 |
-28,21% |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
5,26 |
-1,23 |
-18,98% |
0,06 |
8,45% |
-0,7 |
-47,62% |
Quặng và khoáng sản khác |
0,41 |
0,41 |
#DIV/0! |
0 |
#DIV/0! |
-0,41 |
-100,00% |
Xăng dầu các loại |
1,22 |
1,22 |
#DIV/0! |
0,53 |
#DIV/0! |
0,46 |
657,14% |
Sản phẩm từ chất dẻo |
10,06 |
0,22 |
2,27% |
0,83 |
91,21% |
-0,4 |
-18,69% |
Cao su |
21,62 |
7,37 |
51,75% |
0,18 |
5,42% |
-0,97 |
-21,70% |
Sản phẩm từ cao su |
1,13 |
-1,70 |
-60,05% |
-0,02 |
-8,00% |
0,2 |
666,67% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
5,63 |
-9,95 |
-63,86% |
-1,33 |
-70,00% |
0,14 |
32,56% |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
1,23 |
-1,70 |
-58,04% |
-0,6 |
-100,00% |
-0,07 |
-100,00% |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2,18 |
-1,70 |
-43,77% |
-0,02 |
-6,67% |
0,17 |
154,55% |
Hàng dệt, may |
130,68 |
-96,91 |
-42,58% |
-19 |
-57,66% |
-5,583 |
-28,58% |
Giày dép các loại |
41,97 |
-54,66 |
-56,56% |
-7,15 |
-76,47% |
0,02 |
0,92% |
Sản phẩm gốm, sứ |
0,38 |
-0,76 |
-66,71% |
-0,11 |
-73,33% |
0 |
0,00% |
Sắt thép các loại |
2,07 |
-0,72 |
-25,92% |
-0,28 |
-35,44% |
0,34 |
200,00% |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
67,34 |
-222,63 |
-76,78% |
-36,02 |
-97,80% |
0,44 |
118,92% |
Điện thoại các loại và linh kiện |
149,22 |
-417,18 |
-73,65% |
-64,62 |
-98,19% |
0,61 |
105,17% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
85,28 |
-22,29 |
-20,72% |
-13,31 |
-63,65% |
2,29 |
43,13% |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
7,03 |
-3,15 |
-30,93% |
1,07 |
53,77% |
2,26 |
282,50% |
Hàng hóa khác |
146,45 |
-98,46 |
-40,20% |
-8,4 |
-29,46% |
-2,52 |
-11,14% |
(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ)
2. Về nhập khẩu: Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nga trong 7 tháng năm 2022 đạt 1,27 tỷ USD, tăng 13,83% (tương đương 154,48 triệu USD) so với cùng kỳ năm 2021. Xuất khẩu từ Nga vào Việt Nam tuy có tăng nhưng thực chất là tăng về trị giá do giá các mặt hàng nguyên liệu sản xuất trên thế giới tăng, so về lượng thì giảm so với cùng kỳ năm trước (than các loại, phân bón, sắt thép và sản phẩm sắt thép các loại…).
Ngoài ra, tính từ đầu năm đến nay có thể thấy một số mặt hàng nhập khẩu từ Nga có sự tăng trưởng đáng kể như: thủy sản 47,78%, dược phẩm 65,73%, gỗ và sản phẩm gỗ 75,9%, chất dẻo nguyên liệu 136,33%, linh kiên phụ tùng ô tô 493,55% cụ thể:
Mặt hàng chủ yếu |
T1-T7.22 |
T1-T7.22 / T1-T7.21 |
T7.22 / T7.21 |
T7.22 / T6.22 |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Trị giá |
% |
Trị giá |
% |
Trị giá |
% |
||
LIÊN BANG NGA |
1 271,74 |
154,48 |
13,83% |
-56,03 |
-37,07% |
4,75 |
5,26% |
Hàng thủy sản |
75,56 |
24,43 |
47,78% |
3,30 |
54,64% |
-3,80 |
-28,92% |
Lúa mì |
- |
-8,95 |
- |
0,00 |
- |
0,00 |
- |
Quặng và khoáng sản khác |
21,78 |
5,43 |
33,23% |
1,41 |
102,17% |
-2,40 |
-46,24% |
Than các loại |
422,72 |
164,89 |
63,96% |
-21,87 |
-54,34% |
5,92 |
47,51% |
Xăng dầu các loại |
13,70 |
13,70 |
- |
0,00 |
- |
0,00 |
- |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
3,56 |
-3,46 |
-49,32% |
0,13 |
144,44% |
0,22 |
- |
Hóa chất |
27,21 |
-1,92 |
-6,59% |
3,87 |
101,31% |
5,33 |
225,85% |
Sản phẩm hóa chất |
2,36 |
-0,04 |
-1,79% |
-0,16 |
-66,67% |
-0,11 |
-57,89% |
Dược phẩm |
16,95 |
6,72 |
65,73% |
-0,72 |
-100,00% |
-4,49 |
-100,00% |
Phân bón các loại |
96,72 |
20,12 |
26,27% |
-15,08 |
-88,24% |
-6,38 |
-76,04% |
Chất dẻo nguyên liệu |
60,67 |
35,00 |
136,33% |
5,91 |
294,03% |
3,21 |
68,15% |
Cao su |
18,38 |
-7,77 |
-29,72% |
2,10 |
69,31% |
2,00 |
63,90% |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
42,86 |
18,49 |
75,90% |
6,73 |
161,00% |
6,19 |
131,14% |
Giấy các loại |
10,65 |
-9,66 |
-47,57% |
-0,35 |
-14,58% |
1,31 |
177,03% |
Sắt thép các loại |
225,64 |
65,36 |
40,78% |
0,04 |
- |
0,01 |
- |
Sản phẩm từ sắt thép |
8,70 |
4,34 |
99,42% |
-1,57 |
- |
-2,15 |
-85,66% |
Kim loại thường khác |
33,76 |
-1,52 |
-4,30% |
-1,80 |
-38,63% |
-3,06 |
-51,69% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
10,11 |
-2,29 |
-18,46% |
0,51 |
23,83% |
1,56 |
143,12% |
Dây điện và dây cáp điện |
0,17 |
-0,12 |
-42,01% |
-0,11 |
-78,57% |
0,03 |
- |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
4,58 |
-29,11 |
-86,41% |
-0,52 |
-65,82% |
-0,78 |
- |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
9,18 |
7,63 |
493,55% |
3,66 |
3050,00% |
3,54 |
1475,00% |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
1,08 |
-3,84 |
-78,06% |
0,53 |
- |
0,39 |
278,57% |
Hàng hóa khác |
165,40 |
-142,95 |
-46,36% |
-42,02 |
-69,92% |
-1,77 |
-8,92% |
_________________________________________
Vui lòng xem file đính kèm để thêm thông tin chi tiết.