Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam vào EU năm 2011.
Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam vào EU năm 2011
|
Mặt hàng chủ lực (Mã số) |
năm 2011 |
năm 2010 |
So với 2010 |
|
Giày dép (64011010 – 64SSS999) |
1820621357 |
2087949848 |
-12,8% |
|
Dệt may (61011010 – 62SSS999) |
1680262486 |
1363031903 |
+23,27% |
|
Cà phê các loại (09011100 – 09019090) |
930096425 |
665116392 |
+39,84% |
|
Gỗ & đồ gia dụng nội thất ( Mã 44 và Mã 94 ) |
743879913 |
782994562 |
-5% |
|
Thuỷ hải sản (03011010 – 03SSS999) |
774050536 |
743153139 |
+4,16% |
|
Hàng CN nhẹ (đồ gia dụng) và TCMN (mã 45-60,65-70 và 63) |
465881534 |
436303469 |
+6,78% |
|
Valy & túi xách (Mã 42)
|
345864646 |
333070869 |
+3,84% |
|
SP điện tử, linh kiện (85011010 – 85SSS999) |
2752799057 |
735107532 |
+374,48% |
Nguyễn Minh Thăng- Tùy viên thương mại
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI EU-BỈ
(nguồn: Eurostat-Cập nhật ngày 26/3/2012, đơn vị tính: euro)