| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Kim ngạch xuất khẩu

Xuất khẩu nông sản 10 tháng đầu năm 2021 của Campuchia

10 tháng đầu năm 2021, Campuchia xuất khẩu các mặt hàng nông sản ( trừ thủy sản, chăn nuôi, lâm sản,và gỗ cao su) được 4.071.571.098,37 USD, trong đó xuất khẩu gạo được 392.984.326 USD, xuất khẩu thóc được 465.498.250 USD tường đương với 2.659.990 tấn thóc.

I/ Kết quả tiến độ gieo trồng vụ mùa mưa 2021

1/ Diện tích trồng lúa

Gieo cấy được 2.901.605 ha đạt 111,21 % so với kế hoạch 2.609.065 ha

Thu hoạch lúa được 588.473 ha đạt 20,28 % diện tích gieo cấy.

Sản lượng thóc thu hoạch được 2.353.458 tấn, năng suất trung bình 4,016 tấn/ha

2/ Diện tích trồng màu

Gieo trồng được 59.840 ha đạt 108,87 % của kế hoạch là 54.966 ha

3/ Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày

Diện tích cây công nghiệp đạt được 782.962 ha đạt 95,53 % so với kế hoạch 819.629 ha

Xuất khẩu nông sản 10 tháng đầu năm 2021 của Campuchia

II/ Kết quả xuất khẩu nông sản ( không tính giá trị thủy sản, chăn nuôi, lâm sản và gỗ cao su) sang 68 nước trên thế giới đạt cụ thể sau:

1- G trị hàng nông sản xuất khẩu đạt                    4.071.571.098,37   USD trong đó:

- Xuất khẩu gạo đạt trị giá                                    392.984.326,00  USD

- Xuất khẩu thóc đạt trị giá                                   465.498.250,00  USD

- Xuất khẩu nông sản khác đạt trị giá                 2.833.700.613,37 USD

- Xuất khẩu mủ cao su (9 tháng) đạt trị giá        379.387.909,00 USD

III/ Tổng giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp xuất khẩu

Theo báo cáo của Bộ Nông Lâm nghiệp Campuchia, 10 tháng đầu năm 2021 Campuchia đã xuất khẩu nông sản được 6.364.607,24 tấn sang 68 nước, tăng 2.970.691,60 tấn và tăng 87,53 % so với cùng kỳ năm 2020  (10 tháng đầu năm 2020 được 3.393.915,64 tấn). Các sản phẩm nông sản xuất khẩu chính bao gồm:

1/ Xuất khẩu gạo

 Trong 10 tháng đầu năm 2021 Campuchia xuất khẩu được 460.169 tấn gạo, giảm 76.136 tấn và  giảm 14,20 % so với cùng kỳ năm 2020 (10 tháng/2020 được 536.305 tấn). Xuất khẩu gạo trong tháng 10/2021 chỉ đạt 49.471 tấn, tăng 1.941 tấn và tăng 4,08 % so với tháng 10 năm 2020 (tháng 10 năm 2020 chỉ đạt 47.530 tấn), cụ thể:

+ Xuất khẩu gạo thơm được 327.032 tấn, chiếm 71,07 % so với tổng số

+ Xuất khẩu gạo trắng được 124.714 tấn, chiếm 27,10 % so với tổng số

+ Xuất khẩu gạo sấy được 8.423 tấn, chiếm 1,83 % so với tổng số

+ Số lượng gạo xuất khẩu sang khu vực EU (22 nước) đạt 115.476 tấn, giảm 58.915 tấn, tương đương giảm 33,78 %.

+ Số lượng gạo xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 229.177 tấn, tăng 34.726 tấn, tương đương tăng 17,86 %.

+ Số lượng gạo xuất khẩu sang các nước ASEAN ( 7 nước) đạt 43.790 tấn, giảm  28.092 tấn, tương đương giảm 39,08 %.

+ Số lượng gạo xuất khẩu sang các nước khác (23 nước) đạt 71.726 tấn, giảm 23.855 tấn, tương đương giảm 24,96 %.

+ Có tất cả 60 công ty xuất khẩu gạo, trong đó có 10 Công ty xuất khẩu gạo với số lượng lớn và đạt sản lượng là 338.594 tấn, chiếm 73,58 %. Còn lại 50 Công ty khác chỉ xuất khẩu gạo được 121.575.165 tấn, chiếm 26,42 %.

(Xin xem chi tiết tại file đính kèm dưới đây!)

Xuat-khau-nong-san-cua-CPC10--thang-2021-nXm2r.docx

Nội dung liên quan