Thông tin quan hệ thương mại Việt Nam - Pháp (Cập nhật theo số liệu Hải quan Pháp 5T/2020).
1. Xuất khẩu
- Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt gần 1,93 tỷeuro, giảm 15,1% so với cùng kỳ năm 2019 (2,27 tỷ euro); trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 417,5 triệu euro (giảm 32,3% so cùng kỳ), (2) giầy dép đạt 364 triệu euro (giảm 20,8% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 127,5 triệu Euro (giảm 12,7% so cùng kỳ), (4) đồ lót đạt 92,2 triệu euro (giảm 20,5% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 93,1 triệu euro (giảm 16% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 65,9 triệu euro (giảm 4,5% so cùng kỳ), (7) đồ du lịch, túi xách, mũ, ba lô đạt 58,8 triệu euro (giảm 23,1% so cùng kỳ), (8) thủy hải sản chế biến đạt 34,2 triệu euro (giảm 22,4% so cùng kỳ ).
Số liệu hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp 5 tháng đầu năm 2020
Đơn vị: nghìn EUR, Nguồn: Hải quan Pháp
|
SỐ LIỆU VIÊT NAM XUÂT KHẨU SANG PHÁP |
5T.2019 |
5T.2020 |
Tăng/Giảm (%) |
TT |
Tổng |
2.269.994 |
1.928.132 |
-15,1 |
1 |
2630 – máy móc, thiết bị viễn thông |
616.959 |
1.094.050 |
-32,3 |
2 |
1520 – giầy dép |
460.143 |
898.222 |
-20,8 |
3 |
1413 – quần áo thể thao |
145.929 |
417.545 |
-12,7 |
4 |
1414 – Quần áo lót |
115.951 |
364.205 |
-20,5 |
5 |
2620 – máy tính và thiết bị |
110.898 |
127.429 |
-16,0 |
6 |
1419 – quần áo và phụ kiện khác |
68.996 |
92.174 |
-4,5 |
7 |
1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng |
76.504 |
93.108 |
-23,1 |
8 |
3109 – đồ gỗ nội thất khác |
49.524 |
65.919 |
-2,4 |
9 |
3100 – bàn ghế, đồ gỗ nội thất |
29.275 |
58.795 |
41,7 |
10 |
2823 – máy móc, thiết bị văn phòng (trừ máy tính và linh kiện) |
42.410 |
48.316 |
6,2 |
11 |
1020 – cá, hải sản chế biến và đóng hộp |
44.053 |
41.471 |
-22,4 |
12 |
2640 – thiết bị điện dân dụng |
45.050 |
45.039 |
-35,1 |
13 |
1039 – rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản |
18.736 |
34.186 |
53,0 |
14 |
0127 – Đồ uống từ thực vật |
44.018 |
29.258 |
-37,8 |
15 |
1439 – Các sản phẩm dệt, đan khác |
27.599 |
28.664 |
-14,2 |
2. Nhập khẩu
- Theo số liệu Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2020 từ Pháp đạt gần 380,5 triệu euro, giảm 51,5% so với 5 tháng đầu năm 2019, những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) nguyên liệu làm thuốc, dược phẩm 120,8 triệu euro (giảm 68,4% so với cùng kỳ), (2) nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 17,3 triệu euro (giảm 83,6 % so với cùng kỳ), (3) nhôm tấm 10 triệu euro (tăng 44,1% so với cùng kỳ), (4) Hóa chất hữu cơ 8,8 triệu (giảm 38,2% so với cùng kỳ)…
Số liệu hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp 5 tháng đầu năm 2020
Đơn vị: Nghìn EUR, Nguồn: Hải quan Pháp
|
SỐ LIỆU VIÊT NAM NHẬP KHẨU TỪ PHÁP |
5T.2019 |
5T.2020 |
Tăng/Giảm (%) |
TT |
Tổng |
783.790 |
380.488 |
-51,5 |
1 |
2120 - nguyên liệu làm thuốc dược phẩm |
382.411 |
120.813 |
-68,4 |
2 |
2042 - nước hoa và sản phẩm vệ sinh |
105.720 |
17.353 |
-83,6 |
3 |
2432 - nhôm tấm |
6.981 |
10.063 |
44,1 |
4 |
2014 - hóa chất hữu cơ khác |
14.272 |
8.819 |
-38,2 |
5 |
1106 - Malt bia |
6.853 |
6.968 |
1,7 |
6 |
2059 - sản phẩm hóa chất khác |
5.656 |
7.257 |
28,3 |
7 |
3030 - động cơ hàng không |
6.186 |
6.506 |
5,2 |
8 |
1051 - sản phẩm sữa và fromage |
6.927 |
8.110 |
17,1 |
9 |
0220 - gỗ thô |
1.997 |
6.770 |
239,0 |
10 |
3250 - dụng cụ vật tư nha khoa |
4.362 |
6.119 |
40,3 |
11 |
2712 - bảng điều khiển và phân phối điện |
18.994 |
5.960 |
-68,6 |
12 |
2630 - thiết bị viễn thông |
5.816 |
4.802 |
-17,4 |
13 |
2016 - nguyên liệu nhựa dạng thô |
13.504 |
5.756 |
-57,4 |
14 |
1091 - thức ăn cho gia súc |
7.120 |
5.786 |
-18,7 |
15 |
2894 - Máy móc công nghiệp dệt may |
4.944 |
5.015 |
1,4 |