| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản Việt Nam - Canada 2015

Với diện tích lớn thứ hai thế giới (9,985 triệu Km2) và bờ biển dài 202.080 km, được bao bọc bởi cả ba đại dương lớn là Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và là xứ sở của Ngũ đại hồ, Canada là một trong những nước có ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản đa dạng nhất thế giới.

      I. Tổng quan về thị trường thủy sản Canada :

            Với diện tích lớn thứ hai thế giới (9,985 triệu Km2) và bờ biển dài 202.080 km, được bao bọc bởi cả ba đại dương lớn là Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và là xứ sở của Ngũ đại hồ, Canada là một trong những nước có ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản đa dạng nhất thế giới.

            Canada nổi tiếng về các sản phẩm của vùng biển Đại Tây dương như tôm hùm, cua hoàng hậu, tôm, sò điệp, cá bơn Green land cũng như các sản phẩm của vùng biến Thái Bình Dương như cá hồi tự nhiên, cá lưỡi trâu (Halibut), ốc vòi voi, tôm vằn (spot prawn), cua Vancouver (Dungeness crab), cua hoàng đế... Ngoài ra phải kể đến các loại thủy sản nước ngọt như cá măng vàng (yellow pickerel), cá perch, cá ngần, cá chẻm trắng, cá đối (melt). Bờ biển dài và môi trường trong sạch tạo cho Canada những lợi thế tốt nhất thế giới trong nuôi trồng thủy hải sản. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản của Canada đang tiếp tục cung cấp các sản phẩm nổi tiếng thế giới với quy trình sản xuất có trách nhiệm như cá hồi Đại Tây Dương, vẹm, hàu, cá hồi vằn và trai.

            Ngành đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản của Canada có vai trò quan trọng đối với các cộng đồng dân cư nông thôn và vùng duyên hải của cả nước, sử dụng gần 80.000 lao động trực tiếp, mang lại nguồn thu khoảng gần 8 tỷ Đô la Canada/năm. Canada hiện có 18.250 tàu đánh cá các loại với sản lượng đánh bắt gần 900.00 tấn (2014). Trong đó gần 85% sản lượng cá đánh bắt của Canada được xuất khẩu ra nước ngoài.

            Trong bối cảnh ngành nuôi trồng thủy hải sản ngày càng trở nên quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu không ngừng tăng lên về cá và thủy sản nước ngọt (hiện thủy sản nuôi trồng chiếm trên 50% lượng thủy sản tiêu thụ trên thế giới), song song với các hoạt động đánh bắt tự nhiên, Canada cũng rất chú trọng đến nuôi trồng thủy sản (cả nước mặn lẫn nước ngọt). Năm 2014, thủy sản nuôi trồng của Canada chiếm khoảng 20% về giá trị (733,370 triệu CAD) và trên 13% về sản lượng (133.583 tấn) với gần 1000 cơ sở nuôi trồng tập trung chủ yếu ở các tỉnh bang như Nova Scotia, New Brunswick, British Columbia, Newfoundland & Labrador, Prince Edward Island, Quebec, Ontario...

            Canada cũng là một trong mười nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới và luôn tự hào về chất lượng cá và thủy sản có đẳng cấp thế giới. Cá và thủy sản của Canada hiện đang được xuất khẩu tới gần 140 nước với kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên trong những năm gần đây. Riêng năm 2015, xuất khẩu cá và thủy sản của Canada tăng gần 21% so với năm 2014 trong đó xuất khẩu sang Mỹ chiếm tới 64,2% tổng trị giá xuất khẩu, tiếp theo đó là các thị trường EU, Trung quốc, Nhật bản, Hàn quốc, Hong Kong. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm tôm hùm (82.741 tấn trị giá 2.013, 179 triệu CAD); cua tuyết/cua hoàng hậu (53.051 tấn trị giá 720,445triệu CAD); cá hồi Đại Tây Dương (84.326 tấn trị giá 675,402 triệu CAD); tôm (85.312 tấn, trị giá 558,201 triệu CAD); sò điệp (8.286 tấn, trị giá 201,685 triệu CAD).

            Bộ Ngư nghiệp và Đại dương Canada (DFO) là cơ quan thuộc chính phủ liên bang có nhiệm vụ quản lý các hoạt động trong lĩnh vực ngư nghiệp của nước này. DFO tiến hành các hoạt động để bảo vệ tương lai của ngành khai thác thủy sản tự nhiên của  Canada thông qua các quy định đánh bắt mang tính bảo tồn nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và tính trách nhiệm trong các hoạt động khai thác thủy hải sản. 

            Canada cũng là một trong những quốc gia có hệ thống kiểm tra và quản lý thủy sản có uy tín nhất thế giới. Cơ quan thanh tra thực phẩm Canada (CFIA) là cơ quan đề ra các chính sách, yêu cầu và các tiêu chí kiểm tra đối với cá, thủy sản áp dụng cho các cở chế biến, các nhà nhập khẩu, tàu đánh cá và các thiết bị đánh bắt, chuyên chở và bảo quản được đăng ký theo quy định liên bang. Tất cả các cơ sở chế biến để xuất khẩu hoặc tiêu thụ giữa các tỉnh bang phải đăng ký với liên bang và phải xây dựng, áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP. Bên cạnh đó, CFIA còn áp dụng chương trình cấp chứng nhận xuất khẩu bằng việc cung cấp cho các nhà xuất khẩu các loại giấy tờ, tài liệu chính thức để đảm bảo rằng cá và thủy sản xuất khẩu ra thị trường thế giới được các nước nhập khẩu chấp nhận. Khách hàng có thể yên tâm rằng thủy sản của Canada sẽ tiếp tục đáp ứng các đòi hỏi về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn ngày càng chặt chẽ của các thị trường thủy sản chính trên thế giới. Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada (Agriculture and Agri-Food Canada) là đơn vị chịu trách nhiệm về phát triển thị trường và truy suất nguồn gốc sản phẩm.

            Là một trong số các quốc gia xuất khẩu hàng đầu mặt hàng cá và thủy sản, nhưng  Canada cũng là nước nhập khẩu một số lượng khá lớn mặt hàng này. Năm 2015, kim ngạch nhập khẩu thủy sản của Canada đạt trên 3,5 tỷ CAD (tăng hơn 5% so với 2014), chủ yếu từ các nước như Mỹ, Trung quốc, Thailand, Việt nam, Chile, Ấn độ, Nhật bản... Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm tôm (54.301 tấn trị giá  640,604 triệu CAD); tôm hùm (30.542 tấn trị giá 419,830 triệu CAD); cá ngừ tự nhiên (35.694 tấn trị giá 189,292 triệu CAD); cá hồi lưng xanh (12.470 tấn trị giá 137,170 triệu CAD); sò điệp (4.487 tấn trị giá 98,240 triệu CAD).    

II. Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản của Canada những năm gần đây :

1. Xuất khẩu thủy sản của Canada

*** Tổng giá trị xuất khẩu thủy sản của Canada từ 2010 đến 2015

Trị giá (Đô la Canada) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

   4.001.305.800 

       4.188.175.859 

       4.261.071.369 

       4.505.600.438 

       5.030.222.288 

       6.081.994.337 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

*** 10 nước nhập khẩu thủy sản chính của Canada (trị giá)

 Nước đối tác

Trị giá (Đô la Canada) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

2.481.703.755 

2.569.888.864 

2.592.938.280 

2.816.441.268 

3.122.917.681 

3.905.038.738 

Trung quốc

294.784.343 

375.927.572 

460.977.078 

463.320.087 

521.228.181 

659.150.192 

Nhật bản

301.233.380 

251.865.800 

259.855.331 

236.295.690 

270.499.559 

261.855.184 

Anh

103.127.989 

91.373.257 

110.481.870 

112.519.072 

148.634.693 

191.355.643 

Hong Kong

124.837.897 

139.299.349 

142.003.162 

142.585.849 

133.482.690 

158.314.468 

Đan mạch

65.361.047 

61.732.102 

65.849.306 

74.294.396 

86.394.072 

113.977.484 

Việt nam

15.920.787 

37.507.831 

40.445.804 

64.967.398 

125.536.956 

106.938.423 

Hàn quốc

40.213.334 

53.715.503 

44.916.224 

46.880.218 

44.177.281 

77.668.612 

Pháp

64.311.470 

66.502.837 

52.003.148

56.390.735 

76.549.167 

68.538.641 

Bỉ

34.625.378 

38.312.461 

35.982.502 

32.771.563 

37.649.675 

62.693.387 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

*** 10 nước nhập khẩu thủy sản chính của Canada (số lượng)

 Nước đối tác

Số lượng (kg) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

348.814.999

318.590.980

322.898.562

317.723.198

295.386.648 

331.276.875

Trung quốc

57.554.553 

63.499.105 

70.520.828 

79.523.058 

80.351.404 

93.762.878 

Nhật bản

40.658.209 

30.539.723 

28.022.198 

28.101.791 

30.343.143 

28.953.955 

Anh

14.755.293 

12.086.116 

14.424.473 

14.604.748 

17.279.134 

19.015.101 

Hong Kong

11.263.316 

9.033.505 

8.749.136 

9.913.646 

9.003.894 

9.649.428 

Đan mạch

15.838.708 

14.017.046 

14.423.469 

16.328.036 

15.814.804 

18.987.804 

Việt nam

3.814.724 

8.601.637 

8.045.030 

11.657.006 

18.290.082 

13.573.150 

Hàn quốc

  10.544.152 

  12.782.303

    8.847.817

    7.364.946

    6.056.359

    6.458.062

Pháp

    5.577.163 

    6.416.698 

    4.062.028 

    4.544.459 

    5.503.996 

    5.146.788 

Bỉ

    3.164.397 

    2.450.224 

    2.783.507 

    2.170.648 

    2.770.606 

    3.467.011 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 *** Giá nhập khẩu trung bình từ một số nước nhập khẩu chính từ 2010-2015

  Nước đối tác

Đơn giá (Đô la Canada /kg) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

7,08 

8,02 

7,99 

8,82 

10,51 

11,72 

Trung quốc

5,12 

5,92 

6,54 

5,83 

6,49 

7,03 

Nhật bản

7,41 

8,24 

9,27 

8,41 

8,91 

9,04 

Anh

6,99 

7,56 

7,66 

7,70 

8,60 

10,06 

Hong Kong

11,08 

15,39 

16,23 

14,38 

14,80 

16,41 

Đan mạch

4,10 

4,39 

4,50 

4,49 

5,46 

6,00 

Việt nam

4,17 

4,36 

5,03 

5,57 

6,86 

7,88 

Hàn quốc

3,81 

4,20 

5,08 

6,37 

7,29 

12,01 

Pháp

11,31 

10,21 

12,59 

12,23 

13,70 

13,12 

Bỉ

10,94 

15,64 

12,92 

15,09 

13,59 

18,08 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

2. Nhập khẩu thủy sản của  Canada

*** Tổng giá trị nhập khẩu thủy sản của Canada từ 2010 đến 2015

Trị giá (Đô la Canada) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

          2.374.801.349 

          2.670.920.306 

          2.744.975.853 

          2.974.514.773 

          3.368.994.741 

          3.539.933.921 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

*** 10 nước xuất khẩu thủy sản chính vào Canada (trị giá)

 

 Nước đối tác

Trị giá (Đô la Canada) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

 880.328.143 

950.885.197 

980.661.097 

1.042.603.266 

 1.134.323.574 

 1.275.388.963 

Trung quốc

 357.215.158 

 412.042.683 

393.195.522 

412.145.994 

467.790.072 

469.474.789 

Thailand

 342.046.831 

 396.902.594 

 418.420.952 

355.345.606 

330.656.969 

344.775.577 

Việt nam

 112.654.221 

 132.403.227 

131.686.818 

174.769.164 

270.406.246 

260.608.844 

Chile

 120.824.158 

 132.815.649 

136.988.070 

151.412.117 

  201.774.854 

186.173.449 

Ấn độ

   52.362.490 

   71.823.050 

  67.799.104 

113.865.083 

 167.983.973 

162.113.997 

Na uy

   44.164.934 

   66.130.556 

68.994.479 

84.608.644 

118.926.506 

 130.055.291 

Peru

   62.163.218 

   68.227.733 

90.585.000 

85.692.132 

102.090.672 

89.721.466 

Indonesia

   21.084.677 

   33.051.525 

 33.701.888 

 38.300.042 

 50.554.812 

46.371.910 

Nhật bản

   20.773.348 

   20.497.702 

28.377.615 

29.364.593 

 35.133.579 

40.061.111 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

*** 10 nước xuất  khẩu thủy sản chính vào Canada (số lượng)

 Nước đối tác

Số lượng (kg) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

180.938.125 

 192.994.181 

 183.970.876 

187.729.646 

 189.901.334 

 184.344.672 

Trung quốc

   66.900,336 

   71.772.698 

   68.298.117 

68.350.612 

   70.654.125 

   61.343.120 

Thailand

   64.015.715 

   67.154.082 

   63.964.562 

 53.719.688 

   48.966.278 

   50.102.536 

Việt nam

   20.058.222 

   22.048.375 

   23.632.958 

25.823.803 

   30.184.155 

   30.377.396 

Chile

   27.859.816 

   27.815.781 

   28.162.310 

22.579.587 

29.555.695 

   29.903.740 

Na uy 

7.191.801 

 9.176.450 

   12.703.466 

14.315.675 

   17.428.843 

   26.064.220 

Peru

   38.325.627 

   35.252.047 

   40.624.602 

  24.085.694 

   29.559.876 

   19.672.003 

Ấn độ

     6.018.684 

     7.234.694 

     7.316.212 

  10.507.115 

   13.166.887 

   16.299.061 

Nhật bản

     1.816.762 

     1.791.371 

     5.008.815 

    4.714.434 

     5.125.909 

     5.449.651 

Indonesia

     3.099.535 

     4.630.962 

     4.686.897 

    4.910.654 

     4.778.005 

     4.197.781 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

  

*** Giá xuất khẩu trung bình từ một số nước xuất khẩu chính từ 2010-2015

 Nước đối tác

Đơn giá (Đô la Canada /kg) 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

4,84 

4,90 

5,27 

5,49 

5,91 

6,86 

Trung quốc

5,34 

5,74 

5,71 

5,98 

6,56 

7,57 

Thailand

5,34 

5,91 

6,53 

6,61 

6,74 

6,87 

Việt nam

5,61

6,00

5,56

6,75

8,94

8,54 

Chile

4,34

4,77

4,85

6,69

6,82

6,22 

Ấn độ

8,70

9,93

9,26

10,83

12,76

9,94 

Na uy

6,14

7,21

5,43

5,91

6,82

4,99 

Peru

1,62

1,93

2,23

3,56

3,45

4,56 

Indonesia

6,60

7,00

6,90

7,61

10,43

10,86 

Nhật bản

11,39

11,41

5,55

6,13

6,79

7,27 

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada 

III. Xuất - nhập khẩu thủy sản Việt nam - Canada 2015

1. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt nam sangCanada năm 2015

- Năm 2015, Việt nam đứng thứ tư cả về số lượng và trị giá trong số các nước xuất khẩu thủy sản vào Canada (sau Mỹ, Trung quốc và Thailand) với số lượng 30.377 tấn đạt trị giá 260,608 triệu CAD (giảm 3,6% so với 2014).

*** Lưu ý :

- Số liệu thống kê trên bao gồm cả mã HS03 & HS16. 

- Mặc dù kim ngạch giảm nhưng số lượng lại tăng chút ít so với 2014. Điều này chứng tỏ sự cạnh tranh tại thị trường này ngày càng trở nên gay gắt. Hơn nữa, do sự mất giá của đồng Đô la Canada khiến giá nhập khẩu cao hơn những năm trước dẫn đến các doanh nghiệp xuất khẩu phải hạ giá để giữ thị trường.

- Ngoài ra, các quy định chặt chẽ của Canada về dư lượng kháng sinh và chất cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cũng đã và đang làm nản lòng một số các doanh nghiệp xuất khẩu Việt nam.

 2. Tình hình nhập khẩu thủy sản của Việt nam từ Canada năm 2015

 - Năm 2015, Việt nam nhập khẩu từ Canada 13.573 tấn thủy sản các loại trị giá 106,938 triệu CAD (giảm 14,8% so với 2014). Năm 2015, Việt nam đứng thứ sáu về lượng và thứ bảy về trị giá trong số các nước nhập khẩu thủy sản chính của Canada.

Thương vụ Việt Nam tại Canada

Nội dung liên quan