| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Thị trường thủy sản Tây Ban Nha: Cập nhật về đặc điểm và nhu cầu nhập khẩu

Thương vụ Việt Nam tại Tây Ban Nha cập nhật thông tin về thị trường thủy sản Tây Ban Nha cũng như cập nhật về đặc điểm và nhu cầu nhập khẩu giữa hai nước Việt Nam - Tây Ban Nha.

I. Đặc điểm thị trường

Tổng sản phẩm quốc nội GDP của Tây Ban Nha (TBN) năm 2024 đạt 1.591,6 tỷ Euro tăng 6,2% so với năm 2023 và đạt mức cao kỷ lục mới. Tăng trưởng GDP sau khi điều chỉnh theo lạm phát là 3,2%, vượt dự báo ban đầu và củng cố quá trình phục hồi kinh tế sau đại dịch. Đóng góp của nhu cầu trong nước: 2,8 điểm phần trăm vào tăng trưởng GDP, trong đó tiêu dùng hộ gia đình và đầu tư đóng vai trò chủ chốt. ​Tiêu dùng hộ gia đình năm 2024 có sự phục hồi đáng kể. Sự gia tăng này là do sức mua được cải thiện và việc tạo ra việc làm. Theo dự báo mới nhất tháng 5/2025 của Liên đoàn Nghiệp chủ TBN (CEOE), kinh tế TBN năm 2025 sẽ tăng trưởng khoảng 2,5% thấp hơn so với năm 2024 (3,1%), chỉ số CPI có xu thế ổn định hơn ở mức hơn thấp là 2,4% (năm 2024 là 2,8%), và tỷ lệ thất nghiệp ở độ tuổi lao động sẽ ở mức là 10,5%. Dự báo của CEOE cũng cho thấy tăng trưởng nhu cầu nhập khẩu (NK) của TBN sẽ tăng lên đáng kể là 3,4% so với mức 3,0% của năm 2024. 

Bảng đóng góp vào GDP theo lĩnh vực (đơn vị: tỷ Euro)

 

Lĩnh vực

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Trị giá

% GDP

Trị giá

% GDP

Trị giá

% GDP

Tổng cộng

1.389,93

100,00%

1.498,25

100,00%

1.591,63

100,00%

Nông nghiệp

36,5

2,63%

38,25

2,55%

40

2,51%

Công nghiệp

265

19,07%

285

19,02%

315

19,80%

Dịch vụ

1.035,00

74,48%

1.120,00

74,77%

1.185,00

74,45%

Xây dựng

53,43

3,84%

55

3,67%

51,63

3,25%

 

Cơ cấu dân số và thu nhập bình quân đầu người:

 

2022

2023

2024

Tổng dân số (người)

47,76 triệu

48,09 triệu

49,08 triệu

Sinh tại Tây Ban Nha

39,50 triệu

39,88 triệu

39,70 triệu

Sinh tại nước ngoài

7,47 triệu

8,20 triệu

9,38 triệu

Châu Phi

1,10 triệu

1,20 triệu

1.30 triệu

Bắc Mỹ

100.000

~110.000

~120.000

Trung Mỹ & Caribe

~500.000

~550.000

~600.000

Nam Mỹ

2.50 triệu

2.80 triệu

3.00 triệu

Châu Á

~700.000

~750.000

~800.000

Châu Đại Dương

~10.000

~11.000

~12.000

Người Việt Nam

~3.000

~3.000

~3.000

Thu nhập bình quân đầu người (Euro)

28.750

30.970

32.590

 

Các chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 2/2025 (năm cơ sở 2021):

 

Chỉ số IPI

So với cùng kỳ năm 2024

Tổng hợp

1,0172

-2,4

Hàng tiêu dùng

1,0116

-2,9

Hàng tư liệu sản xuất

1,1322

-4,7

Hàng trung gian

0,9606

-1,5

Năng lượng

0,9893

0,3

 

Từ ngày 23/04/2025, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) duy trì 03 mức lãi suất chính như sau:

Loại lãi suất

Mức lãi suất

Mô tả

Lãi suất tái cấp vốn chính (MRO)

2,40%

Lãi suất mà các ngân hàng thương mại vay vốn từ ECB trong các hoạt động tái cấp vốn định kỳ hàng tuần.

Lãi suất cho vay cận biên (Marginal Lending Facility - MLF)

2,65%

Lãi suất qua đêm mà các ngân hàng thương mại có thể vay từ ECB với mức lãi suất cao hơn MRO.

Lãi suất tiền gửi (Deposit Facility - DF)

2,25%

Lãi suất mà các ngân hàng thương mại nhận được khi gửi tiền tại ECB qua đêm.

 

Triển vọng xuất khẩu (XK) của Việt Nam sang thị trường TBN trong thời gian tới sẽ gặp nhiều khó khăn và thách thức nhiều hơn bởi các yếu tố bao gồm như sau:

Bối cảnh sức ép cạnh tranh thị trường ngày càng lớn khi EU và TBN ưu tiên thúc đẩy phê chuẩn Hiệp định FTA giữa EU với Mexico và các nước khối Mercosur ngay trong năm nay; đã nối lại đàm phán các hiệp định FTA với các nước ASEAN khác như Thái Lan, Indonesia và Philipines. Các FTA của EU - New Zealand, của EU - Khu vực các nước Trung Mỹ (bao gồm Panama, Guatemala, Costa Rica, El Salvador, Honduras, và Nicaragua) và của EU với Chile và Kenya đều sẽ sớm có hiệu lực thực hiện.

Các biện pháp áp thuế bổ sung của Chính quyền Trump đối với các hàng hóa NK từ EU và TBN có thể sẽ làm hạn chế luồng hàng hóa tái XK từ EU và làm giảm cơ hội NK hàng hóa dưới dạng nguyên liệu thô phục vụ sản xuất XK sang thị trường Hoa Kỳ.  

Các nước đối thủ chính, nhất là đối với hàng thủy sản, rau quả, cà phê, gỗ và sản phẩm gỗ đến từ châu Mỹ La tin và Bắc Phi - nơi có các ưu thế vượt trội về địa lý, chi phí và thời gian vận chuyển hàng hóa và sẵn có mối quan hệ truyền thống đặc biệt với cộng đồng nói tiếng TBN đông đảo.  

Diễn biến chính sách đáng chú ý là Chính phủ TBN lên Kế hoạch ứng phó với đe dọa về thuế quan và tái khởi động thương mại trị giá 14,1 tỷ euro ứng phó với quyết định tăng thuế đối với các sản phẩm châu Âu của Tổng thống Trump. Kế hoạch bao gồm 14,1 tỷ euro để giảm thiểu tác động tiêu cực của chiến tranh thương mại và "xây dựng lá chắn" để bảo vệ nền kinh tế TBN, trong đó 7,4 tỷ euro khoản tài chính cấp mới và 6,7 tỷ euro sẽ khai thác sử dụng từ các công cụ hiện hành.

Về hoạt động XNK với Việt Nam: theo thống kê của Hải quan Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2025 (4T/2025), kim ngạch XNK Việt Nam - TBN đạt trên 1,71 tỷ USD tăng 10,2%, trong đó XK đạt 1,45 tỷ USD tăng 6,2%, NK trên 0,26 tỷ USD tăng 39,6%, xuất siêu tiếp tục được duy trì ở mức cao là 1,19 tỷ USD. Đây tiếp tục là mức tăng trưởng XNK khả quan. Việt Nam luôn duy trì là một trong những nước có thị phần và kim ngạch XK lớn nhất khu vực châu Á sang TBN, chỉ xếp sau các đối tác vốn được xem là chiến lược của bạn như Trung Quốc và Ấn Độ, xếp trên tất cả các nước ASEAN khác. Các mặt hàng tiếp tục có tốc độ tăng trưởng khả quan bao gồm: cà phê (51,4%), hạt điều (21,9%), hạt tiêu (70,2%), gỗ và sản phẩm gỗ (63,4%), dệt may (16,0%), da giày (5,2%), nguyên phụ liệu dệt may da giày (11,8%), sản phẩm từ sắt thép (75,6%), phương tiện vận tải và phụ tùng (70,1%), và đồ chơi, dụng cụ thể thảo và bộ phận (62,9%).

Kim ngạch XNK của TBN với thế giới (theo số liệu của Hải quan TBN):

 

Trị giá (tỷ Euro) Năm 2022

Tăng/giảm

Trị giá (tỷ Euro) Năm 2023

Tăng/giảm

Trị giá (tỷ Euro) Năm 2024

Tăng/giảm

XK

389,21

22,90%

383,69

–1,42%

384,47

0,20%

NK

457,32

33,45%

424,25

–7,23%

424,74

0,12%

XNK

846,53

28,33%

807,94

–4,55%

809,21

0,16%

Cán cân thương mại

–68,11

160,27%

–40,56

–40,45%

–40,27

–0,72%

 

Các thị trường XK chính của TBN:

STT

Quốc gia

Trị giá(tỷ Euro)

Tăng trưởng so với 2021 (%)

Trị giá(tỷ Euro)

Tăng trưởng so với 2022 (%)

Trị giá(tỷ Euro)

Tăng trưởng so với 2023 (%)

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

1

Pháp

59,16

19,85

59,90

1,24

57,59

-4,01

2

Đức

37,53

16,01

40,02

6,22

39,53

-1,24

3

Ý

31,55

21,72

33,04

4,51

33,35

0,93

4

Bồ Đào Nha

32,11

29,16

31,81

-0,94

32,52

2,18

5

Vương Quốc Anh

20,93

12,10

22,28

6,06

23,64

5,75

6

Hoa Kỳ

18,59

25,35

18,90

1,64

18,18

-3,96

7

Maroc

11,76

23,92

12,15

3,21

12,86

5,52

8

Bỉ

23,78

64,00

15,09

-57,59

12,35

-22,19

9

Hà Lan

14,65

28,51

12,24

-19,69

12,34

0,81

10

Việt Nam

0,52

13,04

0,52

0,00

0,53

1,89

 

Các thị trường NK chính của TBN:

STT

Quốc gia

Trị giá(tỷ Euro)

Tăng trưởng so với 2021 (%)

Trị giá(tỷ Euro)

Tăng trưởng 

so với 2022 (%)

Trị giá(tỷ Euro)

Tăng trưởng 

so với 2023 (%)

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

1

Đức

44,05

14,21

47,06

6,40

47,76

1,47

2

Trung Quốc

49,86

40,57

44,24

-12,70

45,17

2,06

3

Pháp

41,42

16,77

39,62

-4,54

36,74

-7,84

4

Ý

28,04

23,09

28,3

0,92

29,54

4,20

5

Hoa Kỳ

33,76

96,28

28,27

-19,42

28,19

-0,28

6

Hà Lan

19,3

15,29

20,01

3,55

19,83

-0,91

7

Bồ Đào Nha

16,62

21,94

16,54

-0,48

16,67

0,78

8

Bỉ

10,8

15,38

10,08

-7,14

10,35

2,61

9

Vương Quốc Anh

11,01

34,27

10,6

-3,87

9,96

-6,43

10

Việt Nam

4,03

43,93

4,45

9,44

5,26

15,40

 

II. Nhu cầu nhập khẩu thời gian qua

Nhìn chung, Việt Nam đã XK sang TBN các mặt hàng thủy sản chính là cá da trơn, cá ngừ các loại, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, mực nang, mực ống đông lạnh, bạch tuộc đông lạnh, ngao. Dưới đây là số liệu thống kê cụ thể tình hình trong những năm qua:

- Các mặt hàng thủy sản Việt Nam XK sang TBN năm 2022, 2023 và 2024

(Đơn vị: Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

STT

Mã HS

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

3

51.813.314

86,16

0,68

33.931.255

-34,51

0,49

33.514.555

-1,23

0,47

2

304

35.342.280

104,18

3,08

23.425.818

-33,72

2,20

23.888.660

1,98

2,23

3

306

4.697.051

2,73

0,30

3.394.757

-27,73

0,25

3.326.183

-2,02

0,25

4

307

11.579.495

137,55

0,49

6.701.353

-42,13

0,32

6.222.522

-7,15

0,29

5

30462

20.517.790

122,95

97,57

13.795.815

-32,76

96,74

16.687.752

20,96

93,35

6

30487

5.762.655

91,40

3,94

3.513.848

-39,02

4,64

3.113.262

-11,40

3,51

7

30499

8.983.975

81,25

22,90

5.927.751

-34,02

20,39

3.815.209

-35,64

16,11

8

30617

4.660.371

1,94

0,38

3.373.983

-27,60

0,31

3.326.004

-1,42

0,30

9

30743

7.451.181

141,08

0,59

3.917.273

-47,43

0,35

2.675.485

-31,70

0,24

10

30752

3.782.555

117,57

0,53

2.657.958

-29,73

0,43

3.366.957

26,67

0,52

 

HS030462: Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

HS030487: Cá ngừ (thuộc giống Thunnus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc (Katsuwonus pelamis)

HS030499: Các loại cá khác.

HS030617: Tôm shrimps và prawns khác (bao gồm tôm thẻ chân trắng, tôm sú,...)

HS030743:Mực nang và mực ống đông lạnh.

HS030752:Bạch tuộc đông lạnh.

- Các mặt hàng thủy sản chế biến Việt Nam XK sang TBN năm 2022, 2023 và 2024

(Đơn vị: Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

 

STT

 

Mã HS

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

16

43.864.215

18,05

0,03

34.349.319

-21,69

1,98

31.186.042

-9,21

1,63

2

1604

10.465.719

-20,97

0,01

11.271.284

7,70

1,05

3.027.298

-73,14

0,25

3

1605

33.397.009

39,65

0,17

23.078.035

-30,90

10,89

28.158.744

22,02

12,80

4

160414

10.213.410

-20,38

0,01

10.774.048

5,49

1,43

2.750.943

-74,47

0,32

5

160556

29.340.378

36,24

0,37

19.985.650

-31,88

27,09

24.268.977

21,43

31,09

 

HS160414: Sản phẩm từ cá ngừ, cá ngừ vằn và cá ngừ sọc dưa (Sarda spp.) được chế biến và bảo quản.

HS160556: Ngao, sò, trai chế biến và bảo quản.

- Tôm nước ấm đông lạnh (Mã HS 030617) chiếm 85% giá trị mặt hàng tôm NK vào TBN

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

 

STT

 

Nước

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

Argentina

336.243.603

-9,53

27,59

304.813.521

-9,35

28,12

317.219.168

4,07

29,04

2

Trung Quốc

91.918.010

12,98

7,54

81.764.750

-11,05

7,54

96.145.061

17,59

8,80

3

Êcuađo

354.902.898

27,40

29,12

335.111.866

-5,58

30,92

316.885.088

-5,44

29,01

4

Ma-rốc

72.440.432

9,57

5,94

58.966.200

-18,60

5,44

73.146.077

24,05

6,70

5

Nicaragua

26.023.420

14,49

2,14

18.299.183

-29,68

1,69

17.170.946

-6,17

1,57

6

Bồ Đào Nha

48.073.621

-2,09

3,94

34.996.093

-27,20

3,23

36.457.906

4,18

3,34

7

Venezuela

34.741.313

6,23

2,85

32.398.973

-6,74

2,99

30.711.427

-5,21

2,81

8

Việt Nam

4.660.371

1,94

0,38

3.373.983

-27,60

0,31

3.326.004

-1,42

0,30

 

Tôm chế biến không đóng gói kín khí (Mã HS 160521) chiếm 1,57% giá trị mặt hàng tôm NK vào TBN

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

 

STT

 

Nước

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

Bỉ

2.940.220

16,74

11,02

2.171.907

-26,13

12,64

2.387.397

9,92

11,55

2

Êcuađo

2.483.291

28,53

9,31

733.820

-70,45

4,27

1.067.409

45,46

5,16

3

Guatemala

4.144.420

-31,18

15,54

5.682.676

37,12

33,08

3.044.266

-46,43

14,72

4

Honduras

6.596.472

91,49

24,73

1.762.766

-73,28

10,26

5.879.666

233,55

28,44

5

Việt Nam

2.815.668

125,99

10,56

1.163.728

-58,67

6,78

2.082.419

78,94

10,07

 

 

 Mực nang và mực ống, đông lạnh (Mã HS 030743) chiếm 53,77% giá trị sản phẩm mực, bạch tuộc NK vào TBN

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

STT

Nước

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

Trung Quốc

110.538.537

37,58

8,70

84.941.375

-23,16

7,51

118.683.144

39,72

10,56

2

Ấn Độ

230.160.874

66,51

18,11

149.807.396

-34,91

13,25

152.302.282

1,67

13,56

3

Quần đảo Falkland

273.826.906

26,53

21,54

220.837.190

-19,35

19,53

234.548.980

6,21

20,88

4

Ma-rốc

219.666.913

1,31

17,28

278.433.748

26,75

24,62

249.054.080

-10,55

22,17

5

Pê-ru

133.587.340

35,04

10,51

131.117.691

-1,85

11,60

82.043.797

-37,43

7,30

6

Việt Nam

7.451.181

141,08

0,59

3.917.273

-47,43

0,35

2.675.485

-31,70

0,24

 

Bạch tuộc đông lạnh (Mã HS 030752) chiếm 38,72% giá trị sản phẩm mực, bạch tuộc NK vào TBN

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

STT

Nước

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

Trung Quốc

6.227.844

99,64

0,88

877.007

-85,92

0,14

543.072

-38,08

0,08

2

Ấn Độ

6.494.885

105,29

0,91

4.191.764

-35,46

0,68

3.819.573

-8,88

0,59

3

Ma-rốc

322.802.361

-13,23

45,39

360.429.812

11,66

58,31

324.789.052

-9,89

49,89

4

Pê-ru

222.274

-81,68

0,03

1.657.917

645,89

0,27

2.673.159

61,24

0,41

5

Việt Nam

3.782.555

117,57

0,53

2.657.958

-29,73

0,43

3.366.957

26,67

0,52

 

Cá ngừ  mã HS 03034 bao gồm (HS030341: cá ngừ vây dài đông lạnh, HS030342: cá ngừ vây vàng đông lạnh, HS030343: cá ngừ vằn, bonito đông lạnh, HS030344: cá ngừ mắt to đông lạnh, HS030345: cá ngừ vây xanh đông lạnh NK vào TBN, HS030346: cá ngừ vây xanh phương nam, HS030349: các loại khác)

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

STT

Nước

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

Trung Quốc

8.562.755

-26,85

2,76

10.795.297

26,07

5,56

7.374.812

-31,68

2,73

2

El Salvador

30.031.331

13,90

9,69

19.700.729

-34,40

10,14

22.188.308

12,63

8,21

3

Pháp

13.159.151

65,61

4,24

7.070.864

-46,27

3,64

15.722.737

122,36

5,82

4

Mêhicô

37.975.043

7,58

12,25

0

-100,00

0,00

17.984.843

0

6,66

5

Seychelles

61.877.799

85,63

19,96

28.051.342

-54,67

14,44

47.223.328

68,35

17,48

6

Việt Nam

0

-100,00

0,00

0

0

0,00

0

0

0,00

 

Sản phẩm chế biến từ cá ngừ (Mã HS 160414) chiếm 38,72% giá trị cá ngừ NK vào TBN

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

Nước

2022

2023

2024

 

Giá trị

Tăng trưởng

Thị phần

Giá trị

Tăng trưởng

Thị phần

Giá trị

Tăng trưởng

Thị phần

Việt Nam

23,00

274,03%

3,61%

13,52

-41,19%

2,50%

12,83

-5,15%

2,33%

Ecuador

263,51

21,03%

41,40%

178,18

-32,38%

32,94%

208,04

16,76%

37,82%

Trung Quốc

99,37

14,31%

15,61%

127,29

28,10%

23,53%

77,10

-39,43%

14,02%

Papua New Guinea

56,87

-15,37%

8,94%

51,10

-10,15%

9,44%

58,59

14,67%

10,65%

Mauricio

33,81

-33,97%

5,31%

28,12

-16,84%

5,20%

20,77

-26,11%

3,78%

Guatemala

28,58

-0,86%

4,49%

27,84

-2,57%

5,15%

35,36

26,99%

6,43%

Philippines

26,18

-31,19%

4,11%

18,47

-29,45%

3,41%

37,51

103,09%

6,82%

 

Sản phẩm cá tuyết cod phi lê đông lạnh (Mã HS 030471) chiếm 19,73% giá trị cá thịt trắng NK vào TBN

(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)

STT

Nước

2022

2023

2024

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

Giá trị

Tăng trưởng (%)

Thị phần (%)

1

Trung Quốc

43.138.187

49,04

22,83

28.714.461

-33,44

16,20

36.501.388

27,12

20,09

2

Ai-len

52.120

618,24

0,03

0

-100,00

0,00

0

0

0,00

3

Nga

27.374.646

20,75

14,49

38.250.569

39,73

21,58

9.012.175

-76,44

4,96

4

Việt Nam

0

0

0,00

0

0

0,00

10.858

0

0,01

 

 

Thương vụ Việt Nam tại Tây Ban Nha

Nội dung liên quan