Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Anh trong tháng 8/2017 đạt trị giá 529,49 triệu USD, tăng 17,8% so với tháng 7/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Anh trong 8 tháng đầu năm 2017 lên 3,37 tỷ USD, tăng trưởng 4,5% so với cùng kỳ năm 2016.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Anh với nhiều chủng loại, những nhóm hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; giày dép; gỗ và sản phẩm; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; và các nhóm hàng nông sản.
Trong 8 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 1,21 tỷ USD, chiếm 36,0% tổng kim ngạch, giảm 1,3% so với cùng kỳ năm trước; tuy nhiên tính riêng trong tháng 8/2017, xuất khẩu nhóm hàng này lại tăng trưởng 46,5% so với tháng 7/2017, trị giá đạt 210.70 triệu USD.
Xếp vị trí thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng dệt may, đạt 481,46 triệu USD, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 14,3% tổng trị giá xuất khẩu sang Anh; những sản phẩm chủ yếu xuất khẩu sang Anh trong 8 tháng qua là áo jacket nữ và áo khoác dệt kim nam...
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại với trị giá đạt 457,61 triệu USD, chiếm 13,6% tổng kim ngạch, tăng trưởng 9,8% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhìn chung, trong 8 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu sang thị trường Anh đều tăng trưởng ở hầu khắp các nhóm hàng; đáng chú ý là mặt hàng sắt thép các loại, tuy kim ngạch chỉ đạt 31,43 triệu USD nhưng lại có mức tăng trưởng cao nhất, với mức tăng 1.513,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng cao trong 8 tháng đầu năm 2017 so với cùng kỳ năm trước gồm: dây điện và dây cáp điện tăng 256,6%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 100,6%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 56,7%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang Anh lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: hàng rau quả giảm 35,1%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 20,6%; xơ, sợi dệt các loại giảm 12,7%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Anh tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T8/2017 |
So T8/2017 với T7/2017 (% +/- KN) |
8T/2017 |
So 8T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
529.498.371 |
17,8 |
3.376.075.541 |
4,5 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
210.707.790 |
46,5 |
1.215.751.557 |
-1,3 |
Hàng dệt, may |
77.014.934 |
5,5 |
481.466.393 |
-0,3 |
Giày dép các loại |
63.395.937 |
4,2 |
457.616.903 |
9,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
22.664.433 |
4,9 |
188.659.219 |
-9,8 |
Hàng thủy sản |
27.933.069 |
1,9 |
164.073.706 |
29,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
25.930.356 |
32,6 |
149.103.694 |
-20,6 |
Hạt điều |
19.200.857 |
-3,4 |
104.740.898 |
26,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
11.114.388 |
-19,9 |
82.931.010 |
100,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
9.816.378 |
5,4 |
65.532.910 |
11,5 |
Túi xách, ví, va li, mũ, ô, dù |
7.498.343 |
7,5 |
53.726.676 |
22,9 |
Cà phê |
2.543.533 |
-19,9 |
50.909.367 |
-15,6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
9.363.835 |
40,4 |
47.233.599 |
41,0 |
Sắt thép các loại |
5.159.064 |
-45,1 |
31.439.375 |
1.513,3 |
Sản phẩm từ sắt thép |
4.046.104 |
66,5 |
24.033.051 |
-14,9 |
Hạt tiêu |
2.935.952 |
48,9 |
21.003.777 |
-6,4 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
2.298.909 |
-18,8 |
18.621.873 |
56,7 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.391.211 |
-2,7 |
18.118.191 |
20,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
2.411.933 |
8,5 |
17.106.567 |
-11,3 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.631.717 |
20,6 |
11.182.551 |
-10,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
1.265.504 |
-9,5 |
10.161.537 |
4,3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
358.149 |
-76,1 |
10.108.222 |
-12,7 |
Sản phẩm từ cao su |
1.054.525 |
-12,3 |
8.259.554 |
42,5 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
943.088 |
12,0 |
6.846.448 |
10,7 |
Hàng rau quả |
660.914 |
61,5 |
4.339.451 |
-35,1 |
Dây điện và dây cáp điện |
2.078.397 |
1.909,1 |
3.039.132 |
265,6 |
Cao su |
167.907 |
30,3 |
2.055.927 |
37,1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
345.064 |
19,1 |
1.537.754 |
57,2 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
200.969 |
8,6 |
1.214.033 |
-17,4 |