Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mexico trong tháng 11/2015 đạt trị giá 159,44 triệu USD, tăng 7,8% so với tháng 10/2015; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mexico từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2015 lên 1,45 tỷ USD, tăng 51,5% so với cùng kỳ năm 2014.
Việt Nam xuất khẩu sang Mexico những mặt hàng chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...
Kim ngạch xuất khẩu sang Mexico những tháng gần đây
Tháng/năm |
Trị giá (USD) |
So sánh với tháng trước (%) |
Tháng 9/2015 |
146.770.038 |
+4,9 |
Tháng 10/2015 |
147.842.324 |
+0,7 |
Tháng 11/2015 |
159.442.898 |
+7,8 |
Trong 11 tháng đầu năm 2015, mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 592,50 triệu USD, chiến 40,8% tổng kim ngạch, tăng 426,8% so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý đây là mặt hàng có mức tăng cao nhất trong tổng số các mặt hàng xuất khẩu sang Mexico.
Mặt hàng giày dép các loại đứng thứ hai về kim ngạch, đạt 211,23 triệu USD, tăng nhẹ 0,05% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Xếp thứ ba là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với kim ngạch đạt 138,55 triệu USD, chiếm 9,6% tổng kim ngạch, tăng 29,9% so với cùng kỳ năm 2014.
Nhìn chung, trong 11 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu các mặt hàng sang Mexico đa số có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý một số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá mạc dù kim ngạch không cao gồm: sản phẩm từ chất dẻo tăng 42,5%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 36,7%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 37,2%; cao su tăng 38,7%;...
Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Mexico lại sụt giảm ở một số mặt hàng so với cùng kỳ như: cà phê giảm 33,3%; hàng thủy sản giảm 7,5%; hàng dệt may giảm 6,7%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 18,1%...
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 11 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T11/2015 |
So T11/2015 với T10/2015 (% +/- KN) |
11T/2015 |
So 11T/2015 với cùng kỳ 2014 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
159.442.898 |
7,8 |
1.450.809.483 |
51,5 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
73.773.320 |
19,7 |
592.507.292 |
426,8 |
Giày dép các loại |
25.158.857 |
27,3 |
211.231.110 |
0,0 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
12.709.265 |
-9,4 |
138.556.402 |
29,9 |
Hàng thủy sản |
11.118.970 |
-29,1 |
99.864.600 |
-7,5 |
Hàng dệt, may |
8.060.702 |
14,0 |
89.059.466 |
-6,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
5.122.290 |
-25,6 |
82.083.450 |
-18,1 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
5.719.883 |
30,5 |
56.004.901 |
37,2 |
Cà phê |
4.018.028 |
35,7 |
26.768.004 |
-33,2 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.175.071 |
35,9 |
15.254.576 |
36,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.014.716 |
5,9 |
12.229.135 |
42,5 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
851.608 |
-7,8 |
8.675.386 |
-10,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
965.386 |
35,6 |
6.007.044 |
31,0 |
Cao su |
96.398 |
-57,7 |
2.207.449 |
38,7 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)