| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình thương mại Canada & thương mại hai chiều Canada - Việt Nam năm 2016

Năm 2016, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa hai chiều Việt nam - Canada đạt 4,140 tỷ USD

Tình hình thương mại Canada & thương mại hai chiều Canada - Việt Nam năm 2016

 

(Ảnh chỉ mang tính minh họa)

I. THƯƠNG MẠI CANADA NĂM 2016  (nguồn Statistics Canada)

 

*** Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu : USD 792,739 tỷ

+ Xuất khẩu:  389,869 tỷ USD (- 4,9% so với cùng kỳ năm 2015).

+ Nhập khẩu: 402,870 tỷ USD (- 4,0% so với cùng kỳ năm 2015).

+ Thâm hụt cán cân thương mại : - 13,001 tỷ USD (tăng 36,4% so với 2015)

*** Ghi chú :  Do đồng Canada bị mất giá so với USD nên nếu tính theo CAD thì :

+ Xuất khẩu Canada năm 2016 đạt : CAD 516,604 tỷ (-1,4% so với 2015)

+ Nhập khẩu Canada năm 2016 đạt : CAD 533,252 tỷ (-0,5% so với 2015)

*** Thị trường chủ yếu:

     Bắc Mỹ   (NAFTA)

                                                                                                                    Đơn vị: Tỷ USD

TÊN NƯỚC

CANADA XUẤT

CANADA NHẬP

T. KIM NGẠCH

Hoa kỳ

297,656

(- 5,4%)

      210,336

  (- 5,9%)

507,992

Mexico

5,769

(+12,0%)

25,033

 (+2,6%)

30,772 

     

EU (28 nước)

                      Đơn vị: Tỷ USD

TÊN NƯỚC

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

T. KIM NGẠCH

EU

30,010

(+1,5%)

45,999

(- 4,3%)

76,009

      

Châu Á Thái Bình Dương

                      Đơn vị: Triệu USD

TÊN NƯỚC

CANADA XUẤT

CANADA NHẬP

T. KIM NGẠCH

Trung Quốc

15.822.505(+3,0%)

48.574,844(-5,3%)

64.397,349

Nhật Bản

8.096,289(+6.0%)

11.942,102(+3,2%)

20.038,391

Hàn quốc

 3.299,793(+4,9%)

8.029,410(+24,6%)

11.329,203

Ấn độ

2.956,189(-11,8%)

3.045,470(-1,1%)

6001,659

Đài Loan

1.195,502(+4,7%)

3.831,037(-10,3%)

5.026,539

Hong Kong

1.750,330(-42,7%)

221,973(-12,0%)

1.972,323

 

       ASEAN10

                       Đơn vị: Nghìn USD

 

TÊN NƯỚC

CANADA XUẤT

CANADA NHẬP

T. KIM NGẠCH

Vietnam

396.515(-23,2%)

3.743.710(+17,1%)

4.140.225

Thai land

677.969(-2,4%)

2.376.785(-2,3%)

3.054.754

Malaysia

531.945(-14,4%)

1.953.808(-5,4%)

2.485.753

Indonesia

1.094.172(-23,2%)

1.222.757(-6,6%)

2.316.929

Singapore

1.011.206(-13,8%)

740.754(-1,1%)

1.751.960

Philippines

473.911(-17,7%)

1.023.162(-8,1%)

1.497.073

Campuchia

31.350(+55,3%)

896.967(+11,5%)

928.317

Myanmar

29.166(+57,3%)

62.376(+ 191,9%)

91.542

Laos

8.694(+91,8%)

19.315(+4,1%)

28.009

Brunei

9.207(+302,6%)

1.555(-55,6%)

10.762

ASEAN 10

4.264.136(-15,6%)

12.041.190(+2.8%)

16.305.326

                                                                                          Nguồn: Statistics Canada

II. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - CANADA NĂM 2016

 1. Thương mại  hai chiều Việt  Nam -  Canada :

*** Theo Cơ quan Thống kê Canada, tổng kim ngạch hai chiều năm 2016 đạt : 4.140,225 triệu USD (4 tỷ 140 triệu USD)

 a. Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada:

      Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt 3.743,710 triệu USD (tăng 17,1% so với 2015) với các sản phẩm chính như : Điện thoại, máy in các loại, cáp điện, thiết bị viễn thông; đồ gỗ; dệt may; giày dép; thủy hải sản; cà phê; hạt điều; phương tiện vận tải và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; cao su các loại; sản phẩm nhựa; rau củ, quả, chế biến...

 *** Kim ngạch 10 mặt hàng XK chính của Việt nam năm 2016

 

Mã HS

Mặt hàng

Trị giá (triệu USD)

% tăng giảm

85

Máy móc, thiết bị điện và điện tử (điện thoại, cáp điện, IC, thiết bị viễn thông, tin học...)

1.254,774

+55,5%

64

Giày dép các loại

389,415

+15,3%

61

Sản phẩm dệt kim, đan, móc

336,377

-1,7%

62

Hàng may mặc bằng vải dệt

326,014

+2,1%

94

Đồ gỗ nội, ngoại thất và linh kiện

258,721

-0,2%

84

Máy in các loại, fax, scan, máy tính & linh kiện, máy tính tiền siêu thị, dụng cụ cơ khí....

254,762

-5,4%

03

Thủy, hải sản các loại

141,137

-3,7%

42

Vali, túi xách, đồ thể thao

117,560

+23,6%

080132

Hạt điều

80,605

+11,9%

73

Sản phẩm sắt thép các loại

58,302

+18,8%

95

Đồ chơi, dụng cụ thể thao

57,833

+24,7%

 

*** Kim ngạch xuất khẩu một số sản phẩm XK khác :

Thịt, cá, thủy hải sản chế biến (HS16) : USD 42,123 triệu (-24,7%); Cà phê, chè, gia vị (HS09) : 39,566 triệu USD (+0,1%); Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo (HS39): 35,680 triệu USD (+5,3%); Hàng dệt và may mặc khác (HS63) : 28,303 triệu USD (+0,4%); Phương tiện vận tải & phụ tùng (HS87) : 24,987 triệu USD (-4,7%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật  (HS90) : 24,481 triệu USD (+1,3%); Vải sợi công nghiệp (HS59): 24,350 triệu USD (+7,2%); Cao su và sản phẩm cao su (HS40) : 22,628 triệu USD (+57,3%); Rau, củ, quả chế biến (HS20) : 20,906 triệu USD (-1,2%); Mũ nón các  loại (HS65) : 15,003 triệu USD (+8,7%); Đồng và sản phẩm đồng (ống đồng các loại mã HS74) : 14,023 triệu USD (-24,9%); Nhôm & sản phẩm nhôm (HS76) : 13,694 triệu USD (-1,7%); kim cương (HS71) : 10,354 triệu USD (+38,6%).

 

b. Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada:

            Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada năm 2016 đạt 396,515 triệu USD (giảm 23,2% so với 2015) với các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất hoặc các sản phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được như :  phân bón; thủy hải sản; đậu tương và hạt có dầu; lúa mỳ;  bã hạt có dầu; sắt thép các loại; kim cương; da lông thú; máy móc, thiết bị, phụ tùng; cao su nhân tạo; chất dẻo nguyên liệu; dược phẩm; thịt bò; gỗ xẻ; sản phẩm sữa; kẽm và hợp kim kẽm; phương tiện vận tải và phụ tùng; nickel; nhôm và sản phẩm nhôm...

 *** Kim ngạch 10 mặt hàng NK chính của Việt nam năm 2016

 

Mã HS

Mặt hàng

Trị giá

(triệu USD)

% tăng giảm

03

Thủy hải sản (tôm hùm, tôm nước lạnh, cá bơn, cua, trai, sò.)

80,341

-2,7%

12

Đậu tương và hạt lanh (Linseed)

49,275

-5,0%

31

Phân bón (Potassium Chloride)

37,195

-39,0%

84

Máy móc, thiết bị, phụ tùng

33,911

-5,9%

43

Lông thú

20,599

-28,6%

27

Than đen/than mềm (Bituminous Coal hay còn gọi là Soft Coal)

16,642

+105,8%

10

Ngũ cốc (Lúa mỳ)

14,521

-78,7%

39

Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo

14,446

-8,4%

85

Máy móc thiết bị điện & điện tử

12,852

+6,0%

44

Gỗ và sản phẩm gỗ (gỗ xẻ, ván ép)

13,671

+81,5%

 

*** Kim ngạch nhập khẩu một số sản phẩm khác :

Phương tiện vận tải & phụ tùng (HS85) : 12,672 triệu USD (-55,0%); Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc (HS23) : 11,262 triệu USD (-39,0%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS 90) : 8,099 triệu USD (+2,9%); Hoa quả tươi (Táo, lê, cherry, mơ, đào, mận thuộc mã HS08) : 7,738 triệu USD (+125,0%); Bột giấy, hóa chất ngành giấy (HS47) : 6,279 triệu USD (-43,6%); Dược phẩm (HS30) : 4,829 triệu USD (-43,8%); Sắt thép phế liệu (HS7204) : 4,522 triệu USD (+72,2%); Phẩm màu công nghiệp (HS32) : 4,031 triệu USD (+97,3%); Cao su, sản phẩm cao su (HS40) : 4,025 triệu USD (+716,9%); Thịt & nội tạng động vật (HS02) : 3,730 triệu USD (-21,0%); Kim cương (HS7101): 3,685 triệu USD (-58,8%); sữa và sản phẩm sữa (HS04) : 2,486 triệu USD (+816,1%); Nickel và sản phẩm nickel (HS75) : 2,023 triệu USD (+36,6%).

 

2. Nhận xét, đánh giá :

-  Năm 2016, Việt nam tiếp tục giữ vị trí thứ năm châu Á về kim ngạch xuất khẩu sang Canada (sau Trung quốc, Nhật bản, Hàn quốc và Đài loan).

- Việt nam tiếp tục là nước đứng đầu nhóm các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada

- Mặc dù mức tăng xuất khẩu của Việt nam sang Canada chỉ đạt 17,1%  so với năm 2015,  nhưng trong bối cảnh kim ngạch xuất khẩu của các nước ASEAN 6 tăng trưởng âm (Thailand : -2,3%; Indonesia : -6,6%; Malaysia : -5,4%; Singapore : -1,1% và Philippines : -8,1%) và tổng kim ngạch xuất khẩu của 10 nước ASEAN vào Canada chỉ tăng 2,8% so với năm 2015, thì mức tăng trưởng của Việt nam  vẫn có thể xem là tương đối khả quan.

Thương vụ Việt Nam tại Canada

Nội dung liên quan