Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 11 tháng đầu năm 2019, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 401,32 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt 118,46 triệu USD, tăng 16,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 282,86 triệu USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2018.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
XK 11T/2018 |
XK 11T/2019 |
Tăng/giảm (%) |
|
Tổng kim ngạch XK |
101.904.491 |
118.455.792 |
16,2 |
|
Hàng dệt, may |
21.705.675 |
20.383.962 |
-6,1 |
|
Giày dép các loại |
15.793.717 |
16.465.649 |
4,3 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
347.267 |
15.720.958 |
4,427,1 |
|
Hạt điều |
10.354.211 |
6.493.865 |
-37,3 |
|
Hàng thủy sản |
5.254.254 |
6.405.081 |
21,9 |
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
3.209.902 |
5.125.496 |
59,7 |
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
4.795.843 |
4.987.468 |
4,0 |
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
3.646.987 |
4.289.670 |
17,6 |
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
3.778.104 |
4.077.744 |
7,9 |
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
4.013.465 |
3.588.907 |
-10,6 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.291.311 |
3.062.903 |
-6,9 |
|
Hàng rau quả |
2.495.413 |
2.623.323 |
5,1 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
524.340 |
1.771.511 |
237,9 |
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
NK 11T/2018 |
NK 11T/2019 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK |
260.064.250 |
282.855.018 |
8,8 |
Hàng thủy sản |
159.118.424 |
193.840.762 |
21,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
41.428.798 |
35.218.082 |
-15,0 |
Phân bón các loại |
14.678.321 |
13.483.067 |
-8,1 |
Sản phẩm từ sắt thép |
8.321.152 |
5.992.457 |
-28,0 |
Sản phẩm hóa chất |
2.562.360 |
2.939.231 |
14,7 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)