| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Nhập khẩu theo mặt hàng của Bra-xin 3 tháng đầu năm 2016

Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế cùng với việc đồng bản tệ (R) mất giá mạnh nên kim ngạch nhập khẩu của hầu hết các mặt hàng trong 3 tháng đầu năm 2016 của Bra-xin đều giảm khá mạnh.

Nhập khẩu theo mặt hàng của Bra-xin 3 tháng đầu năm 2016

 

Cụ thể, tổng kim ngạch nhập khẩu trong 3 tháng chỉ đạt trên 32 tỉ USD, giảm 33,4% so với cùng kỳ năm 2015, nhiều mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm tới trên 40% như: dầu thô, bảng mạch điện tử, xe chở khách, dầu động cơ, dầu hỏa, điện thoại, khí đốt, máy phát điện, khí hóa lỏng, thiết bị thu phát sóng.

Nhập khẩu của Bra-xin từ Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2016 cũng chỉ đạt trên 400 triệu USD, giảm tới 26% so với cùng kỳ năm trước. Dự kiến, trong ngắn hạn, các doanh nghiệp nhập khẩu của Bra-xin vẫn gặp nhiều khó khăn và gây ra bất lợi không nhỏ tới việc thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này.

Bảng: các mặt hàng nhập khẩu chính của Bra-xin 3 tháng đầu năm 2015

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng nhập khẩu

Quý 1/2016

Tỉ trọng

Quý 1/2015

Tỉ trọng

Tăng giảm

Tổng kim ngạch NK

  32.185.573.729

  100

48.324.685.198

      100

-33,40

Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng chính

12.988.847.981

40,36

20.069.707.730

 41,53

-35,28

Thuốc chữa bệnh (cho người và động vật)

     1.574.929.938

  4,89

  1.394.704.380

     2,89

12,92

Phụ tùng ô tô, máy kéo

 1.034.451.105

  3,21

  1.471.963.885

     3,05

-29,72

Dầu thô

        885.296.742

  2,75

  1.627.431.137

    3,37

-45,60

Bảng mạch điện tử

        607.439.538

  1,89

  1.106.828.953

     2,29

-45,12

Xe chở khách

        586.661.105

  1,82

  1.297.906.339

     2,69

-54,80

Hóa chất

       540.602.424

  1,68

     540.524.344

     1,12

0,01

Dầu động cơ

       538.403.706

  1,67

 1.411.258.551

    2,92

-61,85

Điện thoại và phụ tùng

       525.178.388

  1,63

     931.296.679

     1,93

-43,61

Dầu hỏa

       520.987.293

  1,62

    987.242.472

    2,04

-47,23

Máy nạo vét, thăm dò mỏ

      518.224.086

 1,61

    428.900.953

   0,89

20,83

Động cơ, phụ tùng máy bay

      500.007.375

 1,55

    521.567.735

    1,08

-4,13

Thiết bị nhận dạng, nghe nhìn, đa phương tiện

    494.806.158

 1,54

    662.374.538

   1,37

-25,30

Than đá các loại

       433.929.713

  1,35

     595.090.987

    1,23

-27,08

Clorua Kali

       424.854.840

 1,32

    450.690.070

    0,93

-5,73

Vòng bi, bánh răng, phụ tùng động cơ

      402.445.102

 1,25

    546.664.628

    1,13

-26,38

Khí đốt tự nhiên

      401.278.573

 1,25

   744.997.329

   1,54

-46,14

Máy phát điện và phụ tùng

  391.398.089

 1,22

     697.793.834

    1,44

-43,91

Phân bón và nguyên liệu

       385.951.242

 1,20

    334.264.279

   0,69

15,46

Chất dẻo tổng hợp

    369.061.826

  1,15

  649.492.049

 1,34

-43,18

Xe tải

       323.039.043

 1,00

   527.283.594

1,09

-38,74

Phụ tùng khác của máy bay

      314.051.953

 0,98

   288.848.968

   0,60

8,73

Khí hóa lỏng

     312.976.819

 0,97

1.275.579.458

    2,64

-75,46

Thiết bị thu phát tín hiệu và phụ tùng

      309.252.387

0,96

    722.924.903

   1,50

-57,22

Máy bơm, máy nén khí, quạt thông gió…

     296.965.172

  0,92

    493.616.920

    1,02

-39,84

 Thuốc bảo vệ thực vật

    296.655.364

 0,92

   360.460.745

   0,75

-17,70

Các mặt hàng khác

19.196.725.748

59,64

28.254.977.468

 58,47

-32,06

Nguồn: Bộ Phát triển, CN và NT Bra-xin

Thương vụ Việt Nam tại Brazil

Nội dung liên quan