Thái Lan là một trong những đối tác lớn về xuất nhập khẩu với Việt Nam, tổng trị giá trao đổi thương mại luôn nằm trong 10 các quốc gia có quan hệ thương mại lớn với Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 02 năm 2017 đạt trị giá 341,10 triệu USD; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong hai tháng đầu năm 2017 lên 655,03 triệu USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm 2016.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan những nhóm hàng chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; sắt thép các loại; phương tiện vận tải phụ tùng; thủy sản; …
Trong hai tháng đầu năm 2017, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 154,18 triệu USD, chiếm 23,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 6,1% so với cùng kỳ năm trước,
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá đạt 82,41 triệu USD, tăng 12,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 12,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan trong 02 tháng qua là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, đạt 47,43 triệu USD, giảm 0,4% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 7,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Nhìn chung, trong 02 tháng đầu năm 2017, đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị Thái Lan đều có mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là nhóm hàng kim loại thường khác và sản phẩm, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 10,40 triệu USD nhưng có mức tăng vượt trội với 390,4%. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng khác có mức tăng trưởng cao gồm: giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 254,4%; cà phê tăng 130,1%; sản phẩm từ sắt thép tăng 100,1%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 24,4%; sản phẩm gốm, sứ giảm 16,5%; hàng thủy sản giảm 12,4%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 02 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T02/2017 |
So T02/2017 với T01/2017 (% +/- KN) |
02T/2017 |
So 02T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
341.104.717 |
9,3 |
655.039.746 |
30,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
90.619.611 |
42,6 |
154.182.413 |
6,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
41.758.789 |
9,8 |
82.418.224 |
76,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
23.704.690 |
-10,1 |
47.431.020 |
-0,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
23.401.576 |
6,1 |
45.453.684 |
-2,9 |
Hàng thủy sản |
13.539.455 |
-20,3 |
30.439.413 |
-12,4 |
Sản phẩm từ sắt thép |
9.820.968 |
-18,6 |
21.883.347 |
100,1 |
Sắt thép các loại |
8.860.873 |
-17,3 |
19.640.568 |
30,4 |
Xơ, sợi dệt các loại |
7.827.255 |
56,3 |
12.836.545 |
54,0 |
Hàng dệt, may |
5.531.108 |
-15,4 |
12.056.884 |
16,9 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
6.392.717 |
58,0 |
10.405.067 |
390,4 |
Hàng rau quả |
3.759.116 |
-34,5 |
9.281.788 |
22,5 |
Sản phẩm hóa chất |
3.717.760 |
-20,9 |
8.427.580 |
-6,2 |
Giày dép các loại |
2.745.250 |
-41,5 |
7.434.128 |
17,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.540.807 |
-2,8 |
7.183.646 |
7,9 |
Hạt điều |
3.597.147 |
1,9 |
7.128.883 |
12,8 |
Chất dẻo nguyên liệu |
3.231.530 |
32,9 |
5.663.729 |
13,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.013.613 |
14,5 |
5.645.159 |
26,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.768.020 |
-45,7 |
5.025.607 |
-24,4 |
Dây điện và dây cáp điện |
2.117.462 |
-26,0 |
4.980.291 |
64,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
2.260.846 |
-14,3 |
4.899.209 |
-16,5 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
2.730.187 |
28,0 |
4.862.738 |
59,2 |
Hạt tiêu |
2.233.382 |
88,7 |
3.416.923 |
3,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
1.753.384 |
19,5 |
3.220.764 |
254,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.044.976 |
-47,5 |
3.036.934 |
22,2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.637.827 |
24,9 |
2.949.617 |
5,5 |
Cà phê |
1.403.232 |
5,3 |
2.735.800 |
130,1 |
Hóa chất |
915.492 |
-37,9 |
2.390.646 |
8,3 |
Sản phẩm từ cao su |
1.346.885 |
35,8 |
2.338.426 |
63,8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
1.012.226 |
-13,2 |
2.123.556 |
-7,6 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
331.849 |
88,3 |
508.117 |
-21,7 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
283.175 |
113,4 |
415.851 |
72,9 |
Phân bón các loại |
|
* |
321.400 |
-68,0 |
Xăng dầu các loại |
38.867 |
-83,8 |
278.298 |
-96,1 |