Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 9 tháng đầu năm 2019, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt khoảng 1,19 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 901,33 triệu USD, tăng 5,6%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 286,05 triệu USD, tăng 9,3% so với cùng kỳ năm 2018. Việt Nam xuất siêu hơn 615 triệu USD sang Thụy Điển.
Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
XK 9T/2018 |
XK 9T/2019 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK |
853.873.193 |
901.331.051 |
5,6 |
Hàng thủy sản |
13.065.707 |
10.578.520 |
-19,0 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
15.429.557 |
16.266.937 |
5,4 |
Cao su |
2.199.472 |
2.299.587 |
4,6 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
13.302.894 |
19.212.157 |
44,4 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
5.393.925 |
5.255.200 |
-2,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
18.173.763 |
20.041.713 |
10,3 |
Hàng dệt, may |
64.879.947 |
59.992.278 |
-7,5 |
Giày dép các loại |
48.415.766 |
48.247.006 |
-0,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
5.761.425 |
5.519.498 |
-4,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.762.738 |
860.489 |
-51,2 |
Sản phẩm từ sắt thép |
18.076.006 |
60.060.243 |
232,3 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
173.635 |
1.261.487 |
626,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
50.045.956 |
54.743.233 |
9,4 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
492.194.058 |
471.125.470 |
-4,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
23.022.708 |
31.281.841 |
35,9 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
8.070.486 |
7.036.703 |
-12,8 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
NK 9T/2018 |
NK 9T/2019 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu |
261.814.029 |
286.052.983 |
9,3 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
4.190.078 |
1.093.789 |
-73,9 |
Sản phẩm hóa chất |
12.186.612 |
12.629.085 |
3,6 |
Dược phẩm |
32.156.092 |
44.440.871 |
38,2 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.343.399 |
2.292.104 |
-2,2 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.942.508 |
2.735.234 |
40,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
6.994.266 |
6.713.367 |
-4,0 |
Giấy các loại |
3.888.026 |
13.962.950 |
259,1 |
Sắt thép các loại |
11.990.523 |
23.974.936 |
99,9 |
Sản phẩm từ sắt thép |
3.969.562 |
4.481.527 |
12,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
2.669.549 |
2.128.896 |
-20,3 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.291.566 |
494.906 |
-61,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
145.014.605 |
95.760.526 |
-34,0 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)