Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều giữa Việt Nam và Ghana trong 9 tháng đầu năm 2014 đạt 262 triệu USD, giảm 2% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ghana đạt 188,6 triệu USD, tăng nhẹ 0,24%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam đạt 73,5 triệu USD, giảm 7,24%.
Bảng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Ghana
9 tháng đầu năm 2014
Đơn vị: USD
|
Nhập khẩu |
Xuất khẩu |
Xuất nhập khẩu |
9T/2014 |
73.557.038 |
188.587.815 |
262.144.853 |
9T/2013 |
79.300.983 |
188.139.001 |
267.439.984 |
Tăng/giảm (%) |
-7,24 |
0,24 |
-1,98 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
I. Về xuất khẩu
Gạo tiếp tục là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Ghana trong 9 tháng đầu năm 2014, với kim ngạch đạt 131,5 triệu USD. Các mặt hàng khác có kim ngạch xuất khẩu cao bao gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện (10,3 triệu USD); sắt thép các loại (9,9 triệu USD); phân NPK (9,8 triệu USD); kem đánh răng (7,6 triệu USD); clinker (4,8 triệu USD); lưới đánh cá (2,2 triệu USD); bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc (2 triệu USD); v.v.
Bảng: Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ghana
9 tháng đầu năm 2014
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
Kim ngạch |
Gạo |
131.584.200 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
10.337.939 |
Sắt thép các loại |
9.905.466 |
Phân NPK |
9.830.831 |
Kem đánh răng |
7.595.577 |
Clanke |
4.803.680 |
Lưới đánh cá |
2.198.199 |
Bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc |
2.021.962 |
Sản phấm sắt thép |
1.391.388 |
Linh kiện phụ tùng xe máy |
1.153.261 |
Sản phẩm hoá chất |
801.996 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
764.539 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da & giày |
620.439 |
Hàng Hải sản |
612.397 |
Chổi, bàn chảI |
531.148 |
Phương tiện vận tảI khác và phụ tùng |
466.117 |
Hàng hoá khác |
414.674 |
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
409.624 |
Sản phẩm chất dẻo |
374.405 |
Xe máy nguyên chiếc |
370.322 |
Sản phẩm dệt may |
323.563 |
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi |
314.845 |
Thuốc lá |
296.913 |
Dây điện & dây cáp điện |
279.875 |
Hợp kim thuộc mã HS 7202 |
230.715 |
Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu |
142.598 |
Sản phẩm gốm, sứ |
135.388 |
Hạt Tiêu |
123.225 |
Sản phẩm gỗ |
84.983 |
Hàng rau quả |
82.753 |
Băng, miếng và nút bông vê sinh, khăn và tã lót cho trẻ… |
76.968 |
Nước uống các loại đóng chai (mã 2202) |
70.831 |
Dao cạo râu |
40.448 |
Sản phẩm từ cao su |
34.639 |
Chất dẻo nguyên liệu |
33.350 |
Máy giặt |
31.906 |
SP kim loại thường |
22.122 |
Giày dép các loại |
21.166 |
Gỗ |
20.580 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm |
19.816 |
Sản phẩm nội thất bằng chất liệu khác trừ gỗ |
7.310 |
Túi xách, ví, vali, mũ & ô dù |
5.656 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
II. Về nhập khẩu
Cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ghana trong 9 tháng đầu năm 2014 không có gì thay đổi. Các mặt hàng nhập khẩu chính bao gồm: hạt điều (58 triệu USD); sắt thép phế liệu (7,3 triệu USD); gỗ & sản phẩm gỗ (5,1 triệu USD); bông các loại (2,1 triệu USD).
Bảng: Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ghana
9 tháng đầu năm 2014
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
Kim ngạch |
Hạt điều |
58.008.625 |
Sắt thép phế liệu |
7.356.004 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
5.153.081 |
Bông các loại |
2.089.277 |
Hàng hoá khác |
950.051 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
Bùi Minh Phúc