| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu hàng hóa sang Hồng Kông năm 2015 tăng ở hầu hết các nhóm hàng

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hồng Kông trong tháng 12/2015 đạt 584,52 triệu USD, giảm 4,2% so với tháng 11/2015; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hồng Kông trong cả năm 2015 đạt 6,96 tỷ USD, tăng trưởng 33,9% so với năm 2014.

Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông rất nhiều loại hàng hóa, trong đó một số nhóm hàng đạt kim ngạch cao gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt may; thủy sản; giày dép các loại; gạo; gỗ và sản phẩm gỗ…

Trong năm 2015, nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 1,71 tỷ USD, chiếm 24,6% tổng kim ngạch, tăng 84,2% so với năm trước; tuy nhiên tính riêng trong tháng 12/2015 so với tháng 11/2015 thì mặt hàng này 3,2%, trị giá đạt 136,17 triệu USD.

Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện, trị giá đạt 1,55 tỷ USD, giảm 11,1% so với năm ngoái, chiếm 22,4% tổng kim ngạch; tính riêng trong tháng 12/2015, xuất khẩu nhóm hàng này sang Hồng Kông cũng giảm 7,7% so với tháng 11/2015.

Điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ 3 về kim ngạch trong năm 2015 với 1,44 tỷ triệu USD, chiếm 20,8% tổng trị giá xuất khẩu sang Hồng Kông, tăng trưởng 80,4% so với năm 2014.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Hồng Kông trong năm 2015 so với năm 2014, hầu hết các mặt hàng đều có mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: kim loại thường khác và sản phẩm tăng 74,1%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 64,7%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 56,8%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 40,4%.

Xuất khẩu hàng hóa sang Hồng Kông năm 2015 tăng ở hầu hết các nhóm hàng

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

Tuy nhiên, vẫn có một số mặt hàng sụt giảm mạnh về kim ngạch so với năm trước như: cao su giảm 51,5%; sắt thép các loại giảm 37,7%; gạo giảm 35,2%.

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Hồng Kông năm 2015

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T12/2015

So T12/2015 với T11/2015 (% +/- KN)

12T/2015

So năm 2015 với năm 2014 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

584.526.283

-4,2

6.964.521.807

33,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

136.178.608

-3,2

1.710.494.789

84,2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

140.658.384

-7,7

1.557.561.636

-11,5

Điện thoại các loại và linh kiện

99.592.746

-23,9

1.448.616.628

80,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

52.628.408

-5,4

588.448.705

39,9

Hàng dệt, may

23.932.461

14,9

237.817.238

32,3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.936.102

31,0

208.172.315

40,4

Giày dép các loại

16.888.737

-10,2

165.056.959

22,4

Hàng thủy sản

16.020.306

26,0

150.388.116

1,8

Gỗ và sản phẩm gỗ

10.204.854

14,5

114.604.306

47,8

Xơ, sợi dệt các loại

7.620.319

4,8

86.202.244

24,6

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

7.945.456

49,3

68.474.049

20,6

Dây điện và dây cáp điện

3.344.022

-43,7

67.404.102

22,6

Gạo

6.061.183

-5,6

61.747.999

-35,2

Sản phẩm từ chất dẻo

1.824.792

-26,8

24.033.326

56,8

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.027.108

118,5

19.682.632

74,1

Hạt điều

3.706.507

94,2

18.170.207

8,4

Hàng rau quả

1.062.794

32,3

17.582.675

5,2

Sản phẩm từ cao su

642.746

82,3

13.748.571

-22,1

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

680.459

-39,3

11.940.184

6,4

Sản phẩm hóa chất

738.045

8,8

11.181.227

27,0

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.569.844

75,1

10.320.979

-7,6

Giấy và các sản phẩm từ giấy

333.046

-58,3

9.694.650

64,7

Sản phẩm từ sắt thép

750.583

30,9

7.892.777

14,0

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

386.179

17,8

2.820.829

-20,2

Cao su

230.875

19,9

2.377.353

-51,5

Sản phẩm gốm, sứ

26.654

-75,2

1.665.886

-27,7

Chất dẻo nguyên liệu

78.243

-54,5

1.596.047

-18,9

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

134.008

-28,6

1.276.129

-6,7

Sắt thép các loại

 

*

807.966

-37,7

Xăng dầu các loại

 

*

490.281

-79,9

(Nguồn số liệu: TCHQ)

 

Tổng hợp

Nội dung liên quan