Trong 9 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nigeria đạt 111,4 triệu USD, tăng 15,22% so với cùng kỳ năm 2012, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nigeria đạt 61,1 triệu USD, giảm 33,24%. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 172,5 triệu USD, giảm 8,34% so với cùng kỳ năm 2012. Việt Nam xuất siêu 50,3 triệu USD.
Bảng 1: Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Nigeria 9 tháng 2012/13
Đơn vị: USD
Năm |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Thặng dư |
9T/2012 |
96.699.773 |
91.501.467 |
188.201.240 |
5.198.306 |
9T/2013 |
111.418.574 |
61.082.754 |
172.501.328 |
50.335.820 |
Tăng/giảm (%) |
15,22 |
-33,24 |
-8,34 |
868,31 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
I. Về xuất khẩu
Mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tiếp tục là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Nigeria và đạt tốc độ tăng trưởng 9%. Các mặt hàng mới được xuất khẩu sang thị trường này bao gồm: Sắt thép các loại, tân dược, dao cạo và lưỡi dao cạo, sản phẩm gốm, sứ, v.v. Các mặt hàng có sự sụt giảm kim ngạch bao gồm: hàng hải sản (50%), gạo (90,5%), linh kiện phụ tùng xe máy (16,6%), chất dẻo nguyên liệu (27,1%), v.v.
Bảng 2: Mặt hàng xuất khẩu sang Nigeria
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
9T/2013 |
9T/2012 |
Tăng/giảm (%) |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
50.600.203 |
46.423.660 |
9,00 |
Sản phẩm dệt may |
10.579.906 |
3.061.144 |
245,62 |
Điện thoại di động và linh kiện |
9.417.298 |
293.269 |
3111,15 |
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi |
6.554.634 |
|
|
Sắt thép các loại |
5.062.654 |
|
|
Tân dược |
4.610.834 |
|
|
Hàng hải sản |
4.390.813 |
8.774.141 |
-49,96 |
Hàng hoá khác |
4.337.369 |
10.128.799 |
-57,18 |
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
2.399.713 |
1.590.582 |
50,87 |
Phân DAP |
1.725.025 |
|
|
Gạo |
1.611.808 |
16.913.468 |
-90,47 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da & giày |
1.420.635 |
334.700 |
324,45 |
Dao cạo và lưỡi dao cạo |
1.404.579 |
|
|
Sản phẩm gốm, sứ |
675.178 |
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu |
637.884 |
|
|
Sản phẩm chất dẻo |
571.268 |
193.204 |
195,68 |
Hợp kim Fero |
471.123 |
|
|
Đĩa lưu trữ thông tin thuộc nhóm 8523 |
470.406 |
|
|
Hoá chất |
457.056 |
|
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
413.808 |
|
|
Sản phẩm hoá chất |
382.509 |
184.731 |
107,06 |
Linh kiện phụ tùng xe máy |
365.987 |
439.001 |
-16,63 |
Phân Kali |
325.520 |
|
|
Chất dẻo nguyên liệu |
283.575 |
389.115 |
-27,12 |
Máy giặt |
263.748 |
|
|
Gỗ |
250.736 |
|
|
Dầu mỡ động thực vật |
225.175 |
|
|
Sản phấm sắt thép |
201.758 |
499.485 |
-59,61 |
Sản phẩm từ cao su |
184.723 |
|
|
Nước uống các loại đóng chai (mã 2202) |
175.164 |
|
|
Bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc |
174.818 |
|
|
Hạt Tiêu |
162.784 |
|
|
Vải |
151.090 |
|
|
Kem đánh răng |
139.354 |
|
|
Giày dép các loại |
133.550 |
|
|
Sản phẩm gỗ |
48.987 |
|
|
Sữa & sản phẩm sữa |
45.296 |
|
|
Giấy các loại |
31.513 |
|
|
Hàng rau quả |
26.072 |
|
|
Que, dây hàn |
23.490 |
|
|
Sản phẩm từ giấy |
10.531 |
559.184 |
-98,12 |
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống |
|
6.809.840 |
|
Sản phẩm từ sắn |
|
105.450 |
|
Tổng |
111.418.574 |
96.699.773 |
15,22 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
II. Về nhập khẩu
Các mặt hàng hạt điều, bông các loại, gỗ và sản phẩm gỗ tiếp tục chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu hàng nhập khẩu từ Nigeria. Các mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng bao gồm: gỗ và sản phẩm gỗ (tăng gần 6 lần), hàng rau quả (tăng 76,15%). Các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm bao gồm: hạt điều (giảm 3,95%), bông các loại (58,42%).
Bảng 3: Mặt hàng nhập khẩu từ Nigeria
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
9T/2013 |
9T/2012 |
Tăng/giảm (%) |
Hạt điều |
51.536.288 |
53.653.261 |
-3,95 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
4.287.480 |
745.886 |
474,82 |
Bông các loại |
2.729.153 |
6.564.003 |
-58,42 |
Hàng rau quả |
1.741.511 |
988.680 |
76,15 |
Hạt vừng |
502.246 |
|
|
Hàng hoá khác |
240.162 |
95.801 |
150,69 |
Quặng và khoáng sản khác |
40.270 |
|
|
Hàng hải sản |
5.644 |
|
|
Khí đốt hóa lỏng |
|
29.453.835 |
-100,00 |
Tổng |
61.082.754 |
91.501.466 |
-33,24 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam