Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức trong tháng 10/2016 đạt trị giá 493,80 triệu USD, tăng 6,5% so với tháng 9/2016. Tính chung cho 10 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức đạt 4,82 tỷ USD, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2015.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Đức là thị trường đầy tiềm năng đối với các mặt hàng có thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này hầu hết đều tăng trưởng về kim ngạch. Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản;…
Trong 10 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng đạt trị giá xuất khẩu cao nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 1,40 tỷ USD, chiếm 29,1% tổng kim ngạch, giảm 6,3% so với cùng kỳ năm trước; tính riêng trong tháng 10/2016 thì nhóm hàng này cũng giảm 0,9% so với tháng 9/2015, trị giá đạt 128,37 triệu USD.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu sang thị trường Đức là nhóm hàng giày dép các loại, trị giá đạt 587,69 triệu USD, tăng 7,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 12,2% tổng kim ngạch xuất; tính riêng trong tháng 10/2016, xuất khẩu nhóm hàng cũng tăng 37,7% so với tháng liền kề trước, trị giá đạt 63,83 triệu USD.
Dệt may là nhóm hàng xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu, đạt 581,97 triệu USD, chiếm 12,1% tổng kim ngạch; tăng trưởng 5,4% so với cùng kỳ năm 2015; xuất khẩu nhóm hàng này tính riêng trong tháng 10/2016 so với tháng 9/2016 cũng có mức tăng trưởng 26,9% với trị giá đạt 54,26 triệu USD.
Nhìn chung, trong 10 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức hầu hết đều có tốc độ tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước, một số nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng vượt trội gồm: sắt thép các loại tăng 276,6%; hạt điều tăng 47,5%; cà phê tăng 41,4%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 34,1%.
Ngược lại, xuất khẩu một số nhóm hàng sang thị trường Đức lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: chè giảm 63,5%; sản phẩm gốm, sứ giảm 16,3%; hàng rau quả giảm 10,9%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Đức tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T10/2016 |
So T10/2016 với T9/2016 (% +/- KN) |
10T/2016 |
So 10T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
493.805.527 |
10,4 |
4.821.785.416 |
3,3 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
138.271.972 |
-0,9 |
1.401.405.067 |
-6,3 |
Giày dép các loại |
63.836.541 |
37,7 |
587.691.099 |
7,7 |
Hàng dệt, may |
54.269.118 |
26,9 |
581.978.241 |
5,4 |
Cà phê |
36.183.425 |
-4,9 |
419.470.659 |
41,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
45.402.824 |
19,2 |
357.274.733 |
-10,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
26.082.009 |
4,5 |
224.256.374 |
25,5 |
Hàng thủy sản |
20.289.244 |
52,1 |
149.266.214 |
-7,6 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
10.383.259 |
4,1 |
108.936.876 |
-10,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
9.062.970 |
-13,3 |
93.657.944 |
-3,8 |
Hạt điều |
11.729.782 |
1,5 |
83.085.321 |
47,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
9.038.462 |
10,0 |
80.774.850 |
-13,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
5.062.374 |
-0,2 |
77.534.389 |
23,5 |
Sản phẩm từ sắt thép |
6.275.045 |
8,1 |
68.865.758 |
-8,8 |
Hạt tiêu |
3.422.756 |
-24,3 |
61.716.394 |
6,7 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
4.603.148 |
3,0 |
39.270.248 |
19,5 |
Cao su |
3.960.593 |
-20,7 |
36.977.597 |
6,0 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
3.023.763 |
37,4 |
25.143.931 |
-2,5 |
Sản phẩm từ cao su |
3.574.274 |
74,1 |
22.174.195 |
13,8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
1.174.172 |
-13,5 |
13.056.612 |
-4,0 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.259.149 |
-9,4 |
11.547.666 |
8,8 |
Hàng rau quả |
738.881 |
-4,1 |
9.153.531 |
-10,9 |
Sản phẩm gốm, sứ |
823.473 |
73,7 |
8.060.141 |
-16,3 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
1.745.775 |
153,8 |
7.263.174 |
31,5 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
343.917 |
-44,1 |
4.851.806 |
34,1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
653.135 |
49,3 |
3.750.644 |
14,7 |
Sản phẩm hóa chất |
393.784 |
8,2 |
3.192.964 |
13,3 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
268.659 |
16,2 |
1.594.415 |
-1,1 |
Sắt thép các loại |
24.900 |
-77,2 |
1.474.244 |
276,6 |
Chè |
73.134 |
-7,5 |
1.163.482 |
-63,5 |