Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 5 tháng năm 2021 đạt hơn 2,21 tỷeuro, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2020 (1,92 tỷ euro)
(Lưu ý: Số liệu tại mục này sử dụng số liệu của Hải quan Pháp; Số liệu hàng hóa xuất khẩu sang Pháp được tính theo giá CIF và hàng hóa nhập khẩu từ Pháp theo giá FOB)
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp
Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 5 tháng năm 2021 đạt hơn 2,21 tỷeuro, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2020 (1,92 tỷ euro); trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) giầy dép đạt 484,7 triệu euro (tăng 33,3% so cùng kỳ), (2) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 392,6 triệu euro (giảm 6,0% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 145,9 triệu euro (tăng 14,2% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 108,8 triệu euro (tăng 17,9% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 98 triệu euro (tăng 5,6% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 65,6 triệu euro (giảm 0,6% so cùng kỳ), (7) đồ gỗ nội thất đạt 58,5 triệu euro (tăng 20,8% so cùng kỳ), v.v...
Như vậy, trong 5 tháng đầu năm 2021 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đang lấy lại được đà tăng trưởng mạnh nhờ sức tăng trưởng xuất khẩu của các nhóm hàng truyền thống như giày dép, dệt may, đồ gỗ, đồ nội thất, thiết bị dân dụng...Đây là tháng thứ 3 nhóm hàng giầy dép tiếp tục giữ vị trí thứ nhất, vượt qua nhóm hàng máy móc, thiết bị viễn thông trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp.
Nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Phá
(5 tháng năm 2021)
Đơn vị: nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
5T.2020 |
5T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
1 929 509 |
2 214 431 |
14,8 |
|
1 |
1520 – Giầy dép |
363 725 |
484 696 |
33,3 |
2 |
2630 – Máy móc, thiết bị viễn thông |
417 545 |
392 610 |
-6,0 |
3 |
1413 – Quần áo thể thao |
127 808 |
145 898 |
14,2 |
4 |
1414 – Quần áo lót |
92 310 |
108 832 |
17,9 |
5 |
2620 – Máy tính và thiết bị |
92 855 |
98 038 |
5,6 |
6 |
1419 – Quần áo và phụ kiện khác |
65 972 |
65 584 |
-0,6 |
7 |
3109 – Đồ gỗ nội thất khác |
48 443 |
58 528 |
20,8 |
8 |
1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng |
58 856 |
56 593 |
-3,8 |
9 |
2640 – Thiết bị điện dân dụng |
29 259 |
56 264 |
92,3 |
10 |
3100 – Bàn ghế, đồ gỗ nội thất |
41 560 |
52 780 |
27,0 |
11 |
2823 – Máy móc, thiết bị văn phòng (trừ máy tính và linh kiện) |
45 110 |
43 241 |
-4,1 |
12 |
1039 – Rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản |
28 702 |
35 902 |
25,1 |
13 |
1392 – Các sản phẩm dệt, trừ quần áo |
70 214 |
33 508 |
-52,3 |
14 |
2660 – Thiết bị chiếu điện, chiếu xạ |
23 993 |
33 033 |
37,7 |
15 |
1020 – Cá, hải sản chế biến và đóng hộp |
34 282 |
32 873 |
-4,1 |
16 |
2229 – Các sản phẩm bằng nhựa khác |
17 052 |
30 379 |
78,2 |
17 |
1439 – Các sản phẩm dệt, đan khác |
23 783 |
29 997 |
26,1 |
18 |
2711 – Mô –tơ, máy phát điện và biến thế |
15 573 |
24 418 |
56,8 |
19 |
3212 – Đồ trang sức |
9 866 |
17 394 |
76,3 |
20 |
2222 – Bao bì đóng gói bằng nhựa |
15 620 |
17 100 |
9,5 |
Nguồn: Hải quan Pháp
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp
Theo số liệu Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ Pháp vào Việt Nam trong 5 tháng năm 2021 đạt 507,2 triệu euro, tăng 33,3% so với cùng kỳ năm 2020 (380,5 triệu euro). Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) nguyên liệu làm thuốc dược phẩm đạt 96,9 triệu euro (giảm 19,8% so với cùng kỳ), (2) động cơ hàng không đạt 88,5 triệu euro (tăng 1257,5% so với cùng kỳ), (3) Nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 35,9 triệu euro (tăng 107,4% so với cùng kỳ), (4) nhôm tấm đạt 13,5 triệu euro (tăng 35%) so với cùng kỳ), (5) sản phẩm sữa và phô-mai đạt 13,1 triệu euro (tăng 62,3% so với cùng kỳ), v,v...
Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam trong 5 tháng năm 2021 lấy được đà tăng trưởng nhanh nhờ sự hồi phục của xuất khẩu nhóm hàng động cơ hàng không, đồng thời các nhóm hàng có thế mạnh khác của Pháp như nước hoa và sản phẩm vệ sinh, sản phẩm sữa và phô-mai, rượu vang đều đạt được sự tăng trưởng tốt so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Pháp
(5 tháng năm 2021)
Đơn vị: Nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
5T.2020 |
5T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
380 551 |
507 210 |
33,3 |
|
1 |
2120 - Nguyên liệu làm thuốc dược phẩm |
120 813 |
96 925 |
-19,8 |
2 |
3030 - Động cơ hàng không |
6 520 |
88 511 |
1257,5 |
3 |
2042 - Nước hoa và sản phẩm vệ sinh |
17 353 |
35 985 |
107,4 |
4 |
2432 - Nhôm tấm |
10 063 |
13 583 |
35,0 |
5 |
1051 - Sản phẩm sữa và phô-mai |
8 110 |
13 159 |
62,3 |
6 |
2016 - Nguyên liệu nhựa dạng thô |
5 756 |
10 099 |
75,5 |
7 |
1512 - Đồ du lịch, túi, mũ, ba lô |
3 601 |
9 184 |
155,0 |
8 |
2020 - Thuốc sâu và hóa chất cho nông nghiệp |
5 778 |
9 120 |
57,8 |
9 |
1091 - Thức ăn cho gia súc |
5 786 |
7 335 |
26,8 |
10 |
2059 - Sản phẩm hóa chất khác |
7 260 |
7 324 |
0,9 |
11 |
1102 - Rượu vang |
3 273 |
7 061 |
115,7 |
12 |
3250 - Dụng cụ vật tư nha khoa |
6 119 |
6 277 |
2,6 |
13 |
1610 - Gỗ cưa, xẻ, bào |
3 234 |
5 431 |
67,9 |
14 |
0220 - Gỗ thô |
6 770 |
5 371 |
-20,7 |
15 |
1106 - Malt bia |
6 968 |
5 129 |
-26,4 |
16 |
2651 - Máy móc thiết bị đo lường, điều khiển |
5 355 |
4 837 |
-9,7 |
17 |
2829 - Máy chuyên dụng |
3 292 |
4 744 |
44,1 |
18 |
1089 - Thực phẩm khác |
3 536 |
4 262 |
20,5 |
19 |
2053 - Dầu tinh chế |
5 279 |
4 065 |
-23,0 |
20 |
2894 - Máy móc công nghiệp dệt may |
5 015 |
4 035 |
-19,5 |
Nguồn: Hải quan Pháp