Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2021, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 487,79 triệu USD, giảm 7,7% so với năm 2020, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 135,5 triệu USD, giảm 38%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 352,29 triệu USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2020.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy năm 2021
Mặt hàng |
Năm |
Năm |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) |
216.913.478 |
135.499.887 |
-38 |
Giày dép các loại |
20.943.971 |
25.311.910 |
21 |
Hàng dệt, may |
14.985.994 |
17.549.436 |
17 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
102.192.303 |
9.056.672 |
-91 |
Hàng thủy sản |
9.771.305 |
8.957.075 |
-8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
2.449.052 |
6.966.913 |
184 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
2.158.155 |
5.568.486 |
158 |
Hạt điều |
5.938.885 |
5.563.280 |
-6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
12.518.960 |
4.962.285 |
-60 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
4.817.397 |
4.813.664 |
0 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.298.375 |
4.542.165 |
38 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
2.885.466 |
3.284.916 |
14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.126.681 |
2.970.461 |
40 |
Hàng rau quả |
2.686.844 |
2.791.260 |
4 |
Hàng hóa khác |
30.140.090 |
33.161.364 |
10 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy năm 2021
Mặt hàng |
Năm |
Năm |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) |
311.665.433 |
352.286.397 |
13 |
Hàng thủy sản |
194.962.518 |
222.981.473 |
14 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
39.977.887 |
48.796.459 |
22 |
Phân bón các loại |
12.633.037 |
17.996.166 |
42 |
Sản phẩm từ sắt thép |
7.272.691 |
5.990.643 |
-18 |
Sản phẩm hóa chất |
3.334.740 |
4.928.349 |
48 |
Hàng hóa khác |
53.484.560 |
51.593.307 |
-4 |