Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mexico tháng 4/2015 đạt trị giá trên 142 triệu USD, tăng 20,5% so với tháng 3/2015; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mexico trong 4 tháng đầu năm 2015 đạt 440,94 triêu USD, tăng 21,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mexico trong 4 tháng đầu năm 2015 gồm: điện thoại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; phương tiện vận tải và phụ tùng; gỗ và sản phẩm gỗ... Trong đó, mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 144,78 triệu USD, chiến 32,8% tổng kim ngạch, tăng 182,0% so với cùng kỳ năm 2014; đáng chú ý đây là mặt hàng có mức tăng cao nhất trong tổng số các mặt hàng xuất khẩu sang Mexico. Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép các loại, trị giá đạt 72,99 triệu USD, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này. Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ ba về kim ngạch với 50,42 triệu USD, chiếm 11,4% kim ngạch và tăng 9,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Mexico trong 4 tháng đầu năm nay đa số đều tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng như: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 105,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 42,6%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận; tăng 39,6%... Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Mexico lại sụt giảm ở một số mặt hàng so với cùng kỳ năm ngoái gồm: hàng thủy sản giảm 12,0%; hàng dệt may giảm 29,0%; cà phê giảm 99,7%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù giảm 5,%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 4 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T4/2015 |
So T4/2015 với T3/2015 (% +/- KN) |
4T/2015 |
So 4T/2015 với cùng kỳ 2014 (% +/- KN) |
Tổng Kim Ngạch |
142.009.745 |
20,5 |
440.942.482 |
21,6 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
52.751.148 |
25,8 |
144.780.417 |
182,0 |
Giày dép các loại |
23.138.215 |
57,9 |
72.969.037 |
-2,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
16.192.783 |
-1,8 |
50.423.421 |
9,2 |
Hàng thủy sản |
4.785.260 |
-13,7 |
35.073.059 |
-12,0 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
8.779.440 |
-11,0 |
34.163.755 |
2,0 |
Hàng dệt, may |
6.131.387 |
13,5 |
24.065.516 |
-29,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
7.108.782 |
43,1 |
16.467.653 |
42,6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.629.831 |
-15,4 |
5.622.517 |
39,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.271.999 |
-33,8 |
4.284.492 |
20,2 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
1.328.749 |
21,5 |
3.397.241 |
-5,0 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
756.756 |
126,6 |
2.124.571 |
105,4 |
Cao su |
202.830 |
-24,7 |
631.071 |
4,4 |
Cà phê |
3.697.804 |
120,9 |
8.17.60 |
-99,7 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)