Tháng 12/2017, nhập khẩu tôm của Hoa Kỳ đạt 59,782 tấn, tính chung trong năm 2017 đạt 664,119 tấn, tăng 10.04% so với năm 2016.
Nước cung cấp tôm lớn nhất cho Hoa Kỳ là Ấn Độ, trong tháng 12/2017 nước này đã xuất khẩu sang thị trường này 18,980 tấn tôm, tính chung trong năm 2017 đạt 213,963 tấn, tăng tới 38.98%. Mức tăng trưởng cao này chủ yếu nhờ một mùa vụ bội thu tại Ấn Độ, lượng cung nguyên liệu ổn định suốt 8 tháng đầu năm.
Trong khi đó,Việt Nam đã tụt xuống đứng thứ 5 trong số những nước cung cấp tôm lớn nhất tại thị trường Hoa Kỳ sau Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia và Ecuador. 5 nước trên đều bị đánh thuế chống bán phá giá nhưng mức thuế của Việt Nam cao nhất khiến tôm Việt Nam giảm sức cạnh tranh tại thị trường này. Trong tháng 12 Việt Nam xuất khẩu 4,666 tấn tôm, tính chung trong năm 2017 xuất khẩu của Việt Nam đạt 55,823 tấn, giảm 11.95% so với năm 2016.
NHẬP KHẨU TÔM THEO TỪNG NƯỚC CỦA HOA KỲ NĂM 2017
Đơn vị: tấn
NƯỚC XUẤT KHẨU
|
Tháng 12/2017 | Năm 2016 | Năm 2017 | Tăng trưởng so với năm trước |
TỔNG | 59,782 | 603,542 | 664,119 | 10.04 |
ẤN ĐỘ | 18,980 | 153,956 | 213,963 | 38.98 |
INDONESIA | 10,815 | 117,108 | 118,033 | 0.79 |
THÁI LAN | 6,656 | 81,152 | 74,552 | -8.13 |
ECUADOR | 5,169 | 73,128 | 71,787 | -1.83 |
VIỆT NAM | 4,666 | 63,397 | 55,823 | -11.95 |
CHINA | 4,011 | 34,783 | 46,009 | 32.27 |
MEXICO | 3,960 | 25,326 | 28,539 | 12.69 |
ARGENTINA | 1,334 | 7,732 | 12,534 | 62.11 |
PERU | 815 | 9,511 | 9,950 | 4.62 |
GUYANA | 728 | 8,394 | 9,289 | 10.66 |
HONDURAS | 969 | 3,647 | 5,649 | 54.89 |
GUATEMALA | 140 | 2,874 | 2,818 | -1.95 |
PANAMA | 225 | 3,066 | 2,623 | -14.45 |
PHILIPPINES | 337 | 2,158 | 2,560 | 18.63 |
VENEZUELA | 169 | 2,903 | 2,076 | -28.49 |
NICARAGUA | 388 | 2,497 | 1,837 | -26.43 |
CANADA | 96 | 3,922 | 1,802 | -54.05 |
BANGLADESH | 105 | 4,102 | 1,294 | -68.45 |
UAE | 75 | 233 | 383 | 64.38 |
SURINAME | 19 | 474 | 379 | -20.04 |
BURMA | 4 | 174 | 299 | 71.84 |
MALAYSIA | 1 | 260 | 254 | -2.31 |
PAKISTAN | 11 | 261 | 229 | -12.26 |
ĐÀI LOAN | 6 | 130 | 172 | 32.31 |
SRI LANKA | 3 | 171 | 168 | -1.75 |
NIGERIA | 0 | 124 | 129 | 4.03 |
AUSTRALIA | 33 | 31 | 103 | 232.26 |
BELIZE | 0 | 212 | 102 | -51.89 |
CHILE | 28 | 120 | 101 | -15.83 |
HÀN QUỐC | 12 | 121 | 97 | -19.83 |
COLOMBIA | 3 | 44 | 87 | 97.73 |
TÂY BAN NHA | 1 | 69 | 82 | 18.84 |
COSTA RICA | 2 | 71 | 75 | 5.63 |
HONG KONG | 6 | 55 | 69 | 25.45 |
ĐAN MẠCH | 3 | 83 | 45 | -45.78 |
ICELAND | 0 | 0 | 35 | - |
EL SALVADOR | 6 | 25 | 31 | 24.00 |
GREENLAND | 0 | 2 | 21 | 950.00 |
NA UY | 0 | 16 | 19 | 18.75 |
BỒ ĐÀO NHA | 4 | 26 | 19 | -26.92 |
NEW CALEDONIA | 0 | 24 | 18 | -25.00 |
ITALY | 0 | 0 | 16 | - |
HÀ LAN | 1 | 0 | 14 | - |
SENEGAL | 0 | 28 | 11 | -60.71 |
GHANA | 0 | 0 | 9 | - |
THỤY ĐIỂN | 0 | 0 | 6 | - |
NHẬT | 1 | 2 | 3 | 50.00 |
OMAN | 0 | 0 | 3 | - |
BRUNEI | 0 | 26 | 1 | -96.15 |
SINGAPORE | 0 | 1 | 1 | 0.00 |
BRAZIL | 0 | 8 | 0 | -100.00 |
CYPRUS | 0 | 19 | 0 | -100.00 |
MADAGASCAR | 0 | 28 | 0 | -100.00 |
MOROCCO | 0 | 1 | 0 | -100.00 |
NEW ZEALAND | 0 | 16 | 0 | -100.00 |
NGA | 0 | 1 | 0 | -100.00 |
Ả RẬP XÊ ÚT | 0 | 1,030 | 0 | -100.00 |