Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong năm 2013, kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Nigeria đạt 217,8 triệu USD, tăng 5,04% so với năm 2012. Trong đó kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nigeria đạt 148 triệu USD, tăng 31,5% so với năm 2012. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nigeria đạt 69,8 triệu USD, giảm 26,4% so với năm 2012.
Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Nigeria năm 2013
Đơn vị: USD
|
Năm 2013 |
Năm 2012 |
Tăng/giảm (%) |
Xuất khẩu |
148.042.048 |
112.565.991 |
31,52 |
Nhập khẩu |
69.771.595 |
94.789.813 |
-26,39 |
Xuất nhập khẩu |
217.813.643 |
207.355.804 |
5,04 |
Cán cân |
78.270.453 |
17.776.178 |
340,31 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
I. Về xuất khẩu
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Nigeria tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao như: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện (20,2%); sản phẩm dệt may (tăng 5,6 lần); điện thoại di động và linh kiện (tăng 30 lần); máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng (tăng hơn 2 lần); nguyên phụ liệu dệt may da giày (tăng gần 3 lần), v.v. Tuy nhiên, một số mặt hàng có sự sụt giảm kim ngạch như: hàng hải sản (giảm 48,6%), gạo (giảm 89,3%), linh kiện phụ tùng xe máy (giảm 55%).
Mặt hàng xuất khẩu sang Nigeria năm 2013
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
Năm 2013 |
Năm 2012 |
Tăng/giảm (%) |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
61.620.818 |
51.232.132 |
20,28 |
Sản phẩm dệt may |
19.519.164 |
3.439.893 |
467,44 |
Điện thoại di động và linh kiện |
12.960.951 |
432.897 |
2894,00 |
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi |
9.619.863 |
9.071.275 |
6,05 |
Tân dược |
6.131.123 |
|
|
Hàng Hải sản |
5.658.972 |
11.014.230 |
-48,62 |
Sắt thép các loại |
5.062.654 |
|
|
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
4.152.763 |
2.030.059 |
104,56 |
Dao cạo và lưỡi dao cạo |
2.071.907 |
|
|
Gạo |
1.806.033 |
16.913.468 |
-89,32 |
Phân DAP |
1.725.025 |
|
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da & giày |
1.701.968 |
594.437 |
186,32 |
Sản phẩm chất dẻo |
865.020 |
331.579 |
160,88 |
Sản phẩm gốm, sứ |
709.291 |
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu |
663.894 |
|
|
Sản phẩm hoá chất |
586.503 |
407.407 |
43,96 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
492.464 |
|
|
Chất dẻo nguyên liệu |
491.385 |
389.115 |
26,28 |
Hợp kim Fero |
471.123 |
|
|
Đĩa lưu trữ thông tin thuộc nhóm 8523 |
470.406 |
|
|
Hoá chất |
457.056 |
|
|
Linh kiện phụ tùng xe máy |
414.069 |
917.696 |
-54,88 |
Bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc |
404.468 |
|
|
Máy giặt |
394.337 |
|
|
Gỗ |
387.726 |
|
|
Sản phấm sắt thép |
361.403 |
499.485 |
-27,64 |
Phân Kali |
325.520 |
|
|
Giày dép các loại |
254.236 |
|
|
Dầu mỡ động thực vật |
225.175 |
|
|
Kem đánh răng |
198.014 |
|
|
Sản phẩm từ cao su |
190.343 |
208.637 |
-8,77 |
Hợp kim thuộc mã HS 7202 |
182.412 |
|
|
Nước uống các loại đóng chai (mã 2202) |
175.164 |
|
|
Vải |
165.148 |
|
|
Hạt Tiêu |
162.784 |
|
|
Dây diện & dây cáp điện |
153.845 |
|
|
Sản phẩm gỗ |
86.418 |
|
|
Tinh bột sắn |
79.850 |
|
|
Giấy các loại |
59.513 |
|
|
Cà phê |
53.875 |
|
|
Hàng rau quả |
49.409 |
|
|
Sữa & sản phẩm sữa |
45.296 |
|
|
Que, dây hàn |
23.490 |
|
|
Sản phẩm đá thuộc chương 25 |
12.655 |
|
|
Sản phẩm từ giấy |
10.531 |
559.184 |
-98,12 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
II. Về nhập khẩu
Mặt hàng điều chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nigeria (78,1%) với kim ngạch 54,5 triệu USD. Tiếp đó là các mặt hàng: gỗ và sản phẩm gỗ, bông các loại, hàng rau quả, hạt vừng, hạt tiêu, thức ăn gia súc & nguyên liệu, v.v.
Mặt hàng nhập khẩu từ Nigeria năm 2013
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
Năm 2013 |
Năm 2012 |
Tăng/giảm (%) |
Hạt điều |
54.524.817 |
56.071.235 |
-2,76 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
8.855.232 |
1.473.008 |
501,17 |
Bông các loại |
3.098.789 |
6.564.003 |
-52,79 |
Hàng rau quả |
2.109.164 |
1.048.752 |
101,11 |
Hạt vừng |
502.246 |
|
|
Hạt tiêu |
153.197 |
|
|
Thức ăn gia súc & nguyên liệu |
109.372 |
|
|
Quặng và khoáng sản khác |
40.270 |
|
|
Vải |
7.199 |
|
|
Hàng hải sản |
5.644 |
|
|
Khí đốt hóa lỏng |
|
29.453.835 |
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
Bùi Minh Phúc