Tổng quan về thị trường Phần Lan.
THÔNG TIN CƠ BẢN
Tên nhà nước: Cộng hòa Phần Lan, là thành viên chính thức của Liên minh Châu Âu từ năm 1995.
Vị trí địa lý: Phía bắc Châu Âu, giáp biển Baltic , vịnh Bothnia, chung đường biên giới với Thụy Điển và Nga.
Thủ đô: Helsinki
Tổng diện tích: 338.145km²
Dân số: : 5.476.922
Tốc độ tăng dân số: 0.4%
Là nước có chỉ số phát triển con người (HDI) đứng thứ 24/187 nước trên thế giới
Tỷ lệ phân bổ: 16 người/km²
Tỷ lệ sống tại thành thị: 84,2%
Các chủng tộc chính: Phần Lan 93.4%, Thụy Điển 5.6%, Nga 0.5%, Estonia 0.3%, Roma 0.1%, Sami 0.1%.
Ngôn ngữ: Phần Lan (ngôn ngữ chính thống) 89%, Thụy Điển 5.3%, Nga 1.3%, ngôn ngữ khác 4.4%.
Tôn giáo: Đạo Lu-ti 73.8%, Orthodox 1.1%, khác hoặc không theo đạo 25.1%.
Tỷ lệ sử dụng máy tính: 55 %
Tỷ lệ sử dụng internet: 94 %
Tỷ lệ sử dụng điện: 100%
Nền kinh tế: Công nghiệp hóa cao, đứng thứ 6 trên thế giới về GDP bình quân đầu người.
Đồng tiền thanh toán: EUR
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): 224 tỷ USD (2015), 223 tỷ USD (2014), 224 tỷ USD (2013)
Tốc độ tăng trưởng: 0,4% (2015), -0,4% (2014), -1,1% (2013)
GDP bình quân đầu người: 41.200 USD (2015), 41.100 USD (2014), 41.200 USD (2013)
Tỷ lệ đóng góp vào GDP của các lĩnh vực: Nông nghiệp (2,9%), Công nghiệp (26,9%), Dịch vụ (70,2%).
Sản phẩm nông nghiệp chính gồm: Lúa mì, lúa mạch, củ cải đường, khoai tây, thịt lợn, cá, các sản phẩm từ sữa.
Sản phẩm công nghiệp chính gồm: Sắt, thép không rỉ, điện tử,máy móc, thiết bị nghiên cứu, đóng tàu, giấy và bột giấy, thực phẩm, hóa chất, dệt và may mặc.
Ngoại thương của Phần Lan:
Mặt hàng xuất khẩu chính: Thiết bị, máy móc quang học, điện tử, vận tải, giấy và bột giấy, hóa chất, kim loại, gỗ.
Thị trường xuất khẩu chính: Đức 12,2%, Thụy Điển 11,2%, Nga 8,1 %, Anh 5,5 %, Mỹ 6,7%, Trung Quốc 4,5%, Hà Lan 6,2% (2014).
Mặt hàng nhập khẩu chính: Thực phẩm, các sản phẩm dầu và hóa dầu, hóa chất, thiết bị vận tải, sắt, thép, máy móc, máy tính, sản phẩm điện tử, sợi và vải may mặc, ngũ cốc.
Thị trường nhập khẩu chính: Đức 15,3%, Thụy Điển 15,8%, Hà Lan 8,7%, Đan Mạch 4,2%, Nga 14,8 % (2014).
Chỉ tiêu |
2013 |
2014 |
2015 |
Nhập khẩu hàng hóa (billion USD) |
75 |
72,94 |
58,05 |
Xuất khẩu hàng hóa (billion USD) |
78,1 |
79,2 |
66,9 |
Quan hệ thương mại với Việt Nam:
Mặt hàng xuất khẩu chính: Hóa chất, gỗ, giấy các loại, sắt thép, máy móc, phụ tùng.
Mặt hàng nhập khẩu chính: Hàng dệt may và nguyên phụ liệu, giầy dép, chất dẻo, gỗ, cao su, máy móc, phụ tùng.
Kim ngạch XNK với Việt Nam:
Chỉ tiêu |
2013 |
2014 |
2015 |
Nhập khẩu hàng hóa (nghìn USD) |
78.897 |
105.599
|
117.699 |
Xuất khẩu hàng hóa (nghìn USD) |
149.616 |
158.273 |
204.487 |
Nguồn:Tổng cục Hải quan Việt Nam