Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mexico trong tháng 6 năm 2016 đạt trị giá 151,50 triệu USD, tăng 0,5% so với tháng 5/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mexico 6 tháng đầu năm 2016 lên 884,13 triệu USD, tăng trưởng 25,2% so với cùng kỳ năm 2015.
Các mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mexico gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may; phương tiện vận tải; hàng thủy sản; cà phê; …
Trong 6 tháng đầu năm 2016, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất với 354,31 triệu USD, chiếm 40,1% tổng trị giá xuất khẩu, tăng 35,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Việc tăng trưởng của nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch chung sang thị trường Mexico.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, trị giá đạt 114,91 triệu USD, tăng trưởng 11,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mexico.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xếp thứ ba về kim ngạch, đạt 110,14 triệu USD, chiếm 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 43,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhìn chung, trong 2 quí đầu năm 2016, đa số các nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Mexico đều đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý là mặt hàng cà phê có mức tăng mạnh nhất với 296,8%.
Ngược lại, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: sản phẩm từ chất dẻo giảm 21,6%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 14,3%; hàng thủy sản giảm 11,0%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 6 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T6/2016 |
So T6/2016 với T5/2016 (% +/- KN) |
6T/2016 |
So 6T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
151.501.391 |
0,5 |
884.134.281 |
25,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
62.211.930 |
25,2 |
354.314.661 |
35,3 |
Giày dép các loại |
16.691.794 |
-33,4 |
114.915.034 |
11,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
17.103.008 |
-6,6 |
110.147.970 |
43,7 |
Cà phê |
6.280.484 |
-51,8 |
46.998.817 |
296,8 |
Hàng dệt, may |
9.785.150 |
5,6 |
45.153.978 |
4,1 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
10.119.204 |
40,8 |
40.852.448 |
20,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
5.932.425 |
-18,0 |
40.529.283 |
-14,3 |
Hàng thủy sản |
7.522.443 |
29,7 |
39.751.017 |
-11,0 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.418.463 |
15,3 |
9.603.806 |
10,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.367.105 |
29,2 |
5.891.838 |
74,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
845.286 |
-37,2 |
5.621.456 |
-21,6 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
412.589 |
-48,8 |
5.204.678 |
-2,2 |
Cao su |
105.719 |
-11,4 |
825.945 |
-26,7 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)