| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình kinh tế của Thuỵ Sỹ 10 tháng đầu năm

Theo dự báo kinh tế của Nhóm chuyên gia của Chính phủ Liên bang nền kinh tế Thụy Sỹ có tăng trưởng đáng kể (tăng trưởng GDP trong năm 2018 từ 2,4% lên 2,9% so với dự báo đầu năm).

Tình hình kinh tế của Thuỵ Sỹ 10 tháng đầu năm

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Sự phát triển của các DN và chính sách hỗ trợ sản xuất và xuất khẩu-đầu tư đã tạo thuận lợi, đang kích thích DN trong các hoạt động thương mại, XNK, tạm nhập tái xuất khẩu. Đặc biệt  trong bối cảnh  các DN Thụy Sỹ đang đầu tư rất nhiều ra nước ngoài. Dự báo tăng trưởng GDP năm 2019 vẫn không thay đổi ở mức 2,0%.

Sự tăng trưởng của XNK với các nền kinh tế trong 10 tháng đầu năm 2018 được     

Chính phủ Liên bang đánh giá tương đối ổn định và có xu hướng tăng trưởng tốt so cùng kỳ năm trước.

Ngày 25/11/2018, sau  một kỳ bỏ phiếu về “Sáng kiến trợ cấp cho gia súc có sừng”, hiến pháp Thụy Sỹ sẽ xe xét việc dừng trợ cấp cho nhóm gia súc này

Sau khi khi có 54,7% cử tri nói 'Không' với Sáng kiến này.

Chính phủ Thụy Sĩ  cũng đã đề nghị cử tri từ chối Sáng kiến ​​này - ước tính rằng nó có thể gây tốn kém cho ngân sách từ 10-30 triệu USD mỗi năm. Các chuyên gia lập luận rằng nông dân nên có khả năng quyết định cách để phát triển trang trại của họ mà không bị ảnh hưởng về tài chính nữa.

Theo Bộ trưởng kinh tế Johann Schneider:  "Bằng cách nói không, các công dân đã bày tỏ sự tự tin của họ trong chính sách nông nghiệp ngày nay”.

Về XNK: Trong 10 tháng đầu năm 2018, tổng kim ngạch XNK song phương Việt Nam – Thuỵ Sỹ đạt 1,796,413,481CHF tăng 8,2% so với cùng kỳ năm trước (chi tiết xem tại Bảng 1,2).

Bảng 1: Kim ngạch XNK 10 tháng

Năm 2018

(XNK 10 tháng)

Giá trị

Xuất khẩu

1,249,895,907 CHF

Nhập khẩu

546,517,574 CHF

Tổng cộng

 

1,796,413,481.00 CHF

1,850,305,885.43 USD

 

 Bảng 2 : So sánh kim ngạch các tháng đầu năm 2018 với cùng kỳ năm trước

Tháng

 

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Khối lượng (kg)

Giá trị (CHF)

Tăng trưởng giá trị (%)

Khối lượng (kg)

Giá trị (CHF)

Tăng trưởng giá trị (%)

1

6,294,601

121,455,179

11.6

3,169,422

72,204,334

105.6

2

6,972,044

121,725,335

9

2,846,349

24,445,528

-48.5

3

7,150,633

145,829,346

13.3

3,453,842

61,077,714

-12.4

4

7,429,853

120,758,890

12.2

3,123,317

33,088,788

-26.7

5

7,195,307

123,100,722

-0.6

1,765,713

84,449,962

93.2

6

5,316,123

123,913,626

8.2

3,215,823

64,571,371

-12.2

7

5,122,229

108,262,306

7.3

4,060,610

63,356,169

23.9

8

5,828,687

118,848,364

2

2,785,016

41,444,343

7.6

9

5,164,867

127,735,856

-8.5

1,609,659

39,718,333

-36

10

5,902,860

138,266,283

15.3

2,254,653

62,161,032

15.7

Nguồn số liệu XNK cua Hải quan Thuỵ Sỹ tháng 11.2018 (https://www.gate.ezv.admin.ch)

 

 

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Sỹ

Nội dung liên quan