Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan đã tăng 1-2% so với tuần trước do các thương nhân nước ngoài tiếp tục tìm kiếm nguồn cung gạo đồ cho thị trường châu Phi.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Các nhà xuất khẩu đang cần tìm các nhà cung cấp gạo trắng và gạo đồ để đảm bảo cho các đơn hàng theo hợp đồng, đặc biệt là cho thị trường châu Phi và Trung Đông.
Nhu cầu đối với cả gạo trắng và gạo đồ khiến giá lúa tại nông trại tăng khoảng 3% với tuần trước. Tuy nhiên, sự tăng giá lúa nội địa cũng bị ảnh hưởng bởi đồng Baht Thái yếu, giảm từ 31.7 Baht/ 1 USD so với tuần trước là 31.57 Baht/ 1 USD.
Thống kê chưa chính thức cho thấy, xuất khẩu gạo của Thái Lan sơ bộ (không bao gồm gạo thơm) từ 25-31 tháng 3 năm 2019 đạt 149,538 tấn, tăng 23,364 tấn so với tuần trước. Tính chung xuất khẩu gạo từ 1 tháng 1 đến 31 tháng 3 năm 2019 đạt 1,898,331 tấn, giảm 24% so với cùng kỳ năm trước.
GIÁ GẠO XUẤT KHẨU THÁI LAN TUẦN 09/4
Đơn vị: FOB, USD/tấn
Loại | #1 | #2 | #3 | #4 | #5 | #6 | #7 | Giá trung bình tuần này | Giá trung bình tuần trước |
F WR100B | 1090 | - | - | 1100 | 1090 | 1090 | - | 1093 | 1083 |
WR 100B | 410 | - | 410 | 410 | 405 | 410 | 410 | 409 | 403 |
PB 100% | 405 | - | 405 | 405 | 405 | 406 | 405 | 405 | 402 |
PB 5% | 400 | - | 400 | 400 | 400 | 401 | 400 | 400 | 397 |
WR 5% | 400 | - | 400 | 400 | 395 | 401 | 400 | 399 | 393 |
WR 10% | 397 | - | - | 397 | - | 398 | - | 397 | 389 |
WR 15% | 394 | - | - | - | - | 395 | - | 395 | 395 |
WR 25% | 392 | - | - | - | - | 393 | - | 393 | 383 |
WR 35% | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
A1 SUP | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
A1 SPEC | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tỉ giá: 31.7 Baht/ 1 USD