| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 7 tháng đầu năm 2017 tăng trưởng 26,9%

Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan ngày càng phát triển, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thái Lan liên tục tăng trưởng. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 7/2017 đạt trị giá 442,92 triệu USD, tăng 9,2% so với tháng 6/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 7 tháng đầu năm 2017 lên 2,64 tỷ USD, tăng trưởng 26,9 % so với cùng kỳ năm 2016.

 

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 7 tháng đầu năm 2017 tăng trưởng 26,9%

 

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

 

Thái Lan luôn là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan gồm: điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; sắt thép các loại; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác…

Trong 7 tháng đầu năm 2017, đạt kim ngạch cao nhất trong các nhóm hàng xuất khẩu sang Thái Lan là điện thoại các loại và linh kiện với 627,77 triệu USD, chiếm 23,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 39,0% so với cùng kỳ năm trước.

Xếp vị trí thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá đạt 289,10 triệu USD, tăng trưởng 29,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Tiếp đến là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngach xuất khẩu đạt 183,31 triệu USD, giảm 0,9% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 6,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan.

Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm 2017, hầu hết các hàng xuất khẩu sang Thái Lan đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng tăng trưởng cao gồm: giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 145,9%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 117,6%; vải mành, vải kỹ thuật khác tăng 88,1%.

Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 11,1%; hàng rau quả giảm 0,3%; hạt tiêu giảm 0,2%.

 

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T7/2017

So T7/2017 với T6/2017 (% +/- KN)

7T/2017

So T7/2017 với T6/2016 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

442.924.571

9,2

2.644.149.380

26,9

Điện thoại các loại và linh kiện

128.133.553

40,5

627.779.731

39,0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

35.351.884

-10,5

289.102.170

29,2

Dầu thô

45.017.508

8,4

234.377.710

224,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

26.241.908

-11,3

183.315.814

-0,9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

27.106.488

2,0

182.995.674

4,8

Hàng thủy sản

25.073.347

29,3

137.482.956

4,0

Sản phẩm từ sắt thép

14.838.760

29,0

85.467.223

21,2

Sắt thép các loại

10.893.274

-15,7

82.162.894

24,3

Hàng dệt, may

8.981.492

-8,4

57.084.167

21,3

Xơ, sợi dệt các loại

7.225.646

-14,3

49.109.146

32,1

Hạt điều

10.677.466

4,7

48.857.687

17,9

Cà phê

12.505.713

56,0

40.987.003

35,8

Kim loại thường khác và sản phẩm

4.492.664

-32,1

38.741.791

117,6

Sản phẩm hóa chất

5.316.217

16,2

32.573.509

7,5

Sản phẩm từ chất dẻo

4.764.268

-1,6

29.147.666

9,3

Giày dép các loại

3.738.752

-15,0

26.678.823

19,9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.950.378

-64,9

25.857.376

-11,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.970.007

13,4

25.004.038

8,1

Hàng rau quả

1.409.825

-6,5

23.633.999

-0,3

Dây điện và dây cáp điện

3.327.866

-4,9

23.004.336

64,7

Chất dẻo nguyên liệu

2.814.504

-13,1

21.581.854

13,1

Sản phẩm gốm, sứ

2.975.924

-5,4

20.774.178

6,9

Hạt tiêu

2.296.363

-24,3

20.715.781

-0,2

Xăng dầu các loại

10.737.530

*

20.353.263

-60,9

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.886.508

7,8

18.991.130

88,1

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.030.102

2,3

12.126.753

4,9

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.714.618

-8,6

12.058.511

145,9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.685.461

10,3

10.806.346

4,1

Sản phẩm từ cao su

1.592.214

-16,8

9.774.594

74,0

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.353.001

39,1

8.626.097

5,4

Hóa chất

826.539

-33,4

8.294.754

0,3

Than đá

 

*

6.749.795

335,1

Phân bón các loại

531.270

-38,5

3.999.840

88,8

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

403.653

-31,1

2.671.469

1,9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

150.034

62,1

1.373.803

17,2

Quặng và khoáng sản khác

 

*

55.700

-37,9

xnkhanghoa-y0tuR.jpg

Tổng hợp

Nội dung liên quan