Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan ngày càng phát triển, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thái Lan liên tục tăng trưởng. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 7/2017 đạt trị giá 442,92 triệu USD, tăng 9,2% so với tháng 6/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 7 tháng đầu năm 2017 lên 2,64 tỷ USD, tăng trưởng 26,9 % so với cùng kỳ năm 2016.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Thái Lan luôn là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan gồm: điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; sắt thép các loại; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác…
Trong 7 tháng đầu năm 2017, đạt kim ngạch cao nhất trong các nhóm hàng xuất khẩu sang Thái Lan là điện thoại các loại và linh kiện với 627,77 triệu USD, chiếm 23,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 39,0% so với cùng kỳ năm trước.
Xếp vị trí thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá đạt 289,10 triệu USD, tăng trưởng 29,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Tiếp đến là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngach xuất khẩu đạt 183,31 triệu USD, giảm 0,9% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 6,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan.
Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm 2017, hầu hết các hàng xuất khẩu sang Thái Lan đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng tăng trưởng cao gồm: giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 145,9%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 117,6%; vải mành, vải kỹ thuật khác tăng 88,1%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 11,1%; hàng rau quả giảm 0,3%; hạt tiêu giảm 0,2%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T7/2017 |
So T7/2017 với T6/2017 (% +/- KN) |
7T/2017 |
So T7/2017 với T6/2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
442.924.571 |
9,2 |
2.644.149.380 |
26,9 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
128.133.553 |
40,5 |
627.779.731 |
39,0 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
35.351.884 |
-10,5 |
289.102.170 |
29,2 |
Dầu thô |
45.017.508 |
8,4 |
234.377.710 |
224,9 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
26.241.908 |
-11,3 |
183.315.814 |
-0,9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
27.106.488 |
2,0 |
182.995.674 |
4,8 |
Hàng thủy sản |
25.073.347 |
29,3 |
137.482.956 |
4,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
14.838.760 |
29,0 |
85.467.223 |
21,2 |
Sắt thép các loại |
10.893.274 |
-15,7 |
82.162.894 |
24,3 |
Hàng dệt, may |
8.981.492 |
-8,4 |
57.084.167 |
21,3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
7.225.646 |
-14,3 |
49.109.146 |
32,1 |
Hạt điều |
10.677.466 |
4,7 |
48.857.687 |
17,9 |
Cà phê |
12.505.713 |
56,0 |
40.987.003 |
35,8 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
4.492.664 |
-32,1 |
38.741.791 |
117,6 |
Sản phẩm hóa chất |
5.316.217 |
16,2 |
32.573.509 |
7,5 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
4.764.268 |
-1,6 |
29.147.666 |
9,3 |
Giày dép các loại |
3.738.752 |
-15,0 |
26.678.823 |
19,9 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.950.378 |
-64,9 |
25.857.376 |
-11,1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.970.007 |
13,4 |
25.004.038 |
8,1 |
Hàng rau quả |
1.409.825 |
-6,5 |
23.633.999 |
-0,3 |
Dây điện và dây cáp điện |
3.327.866 |
-4,9 |
23.004.336 |
64,7 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.814.504 |
-13,1 |
21.581.854 |
13,1 |
Sản phẩm gốm, sứ |
2.975.924 |
-5,4 |
20.774.178 |
6,9 |
Hạt tiêu |
2.296.363 |
-24,3 |
20.715.781 |
-0,2 |
Xăng dầu các loại |
10.737.530 |
* |
20.353.263 |
-60,9 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
2.886.508 |
7,8 |
18.991.130 |
88,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.030.102 |
2,3 |
12.126.753 |
4,9 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
1.714.618 |
-8,6 |
12.058.511 |
145,9 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.685.461 |
10,3 |
10.806.346 |
4,1 |
Sản phẩm từ cao su |
1.592.214 |
-16,8 |
9.774.594 |
74,0 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
1.353.001 |
39,1 |
8.626.097 |
5,4 |
Hóa chất |
826.539 |
-33,4 |
8.294.754 |
0,3 |
Than đá |
|
* |
6.749.795 |
335,1 |
Phân bón các loại |
531.270 |
-38,5 |
3.999.840 |
88,8 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
403.653 |
-31,1 |
2.671.469 |
1,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
150.034 |
62,1 |
1.373.803 |
17,2 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
* |
55.700 |
-37,9 |