Những năm gần đây, Ca-ta nổi lên là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng nhanh trong khu vực Trung Đông. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ca-ta còn thấp và diện mặt hàng xuất khẩu còn ít so với nhu cầu của Ca-ta.
Trao đổi thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Ca-ta năm 2013 đạt 263,9 triệu USD tăng 4,76% so với năm 2012. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ca-ta đạt 15,2 triệu USD (giảm 17,9 %) và kim ngạch nhập khẩu đạt 248,8 triệu USD (tăng 6,5%). Số lượng chủng loại mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ca-ta năm 2013 trên 30 mặt hàng (năm 2012 là trên 10 mặt hàng).
Bảng: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Ca-ta năm 2013
Đơn vị tính: USD
Stt |
Tên hàng |
Năm 2013 |
Tỷ trọng (%) |
Năm 2012 |
Tăng giảm 2013/2012 (%) |
|
1 |
Hàng Hải sản |
5.526.336 |
36,42 |
4.919.853 |
12,33 |
|
2 |
Gạo |
1.481.569 |
9,76 |
478.640 |
209,54 |
|
3 |
Sản phẩm gỗ |
1.053.166 |
6,94 |
1.561.009 |
-32,53 |
|
4 |
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi |
809.397 |
5,33 |
530.261 |
52,64 |
|
5 |
Hàng rau quả |
703.624 |
4,64 |
550.904 |
27,72 |
|
6 |
Điện thoại di động và linh kiện |
624.678 |
4,12 |
~ |
~ |
|
7 |
Hàng hoá khác |
616.929 |
4,07 |
4.992.377 |
-87,64 |
|
8 |
Sản phẩm chất dẻo |
485.464 |
3,20 |
137.060 |
254,20 |
|
9 |
Hạt điều |
381.935 |
2,52 |
272.308 |
40,26 |
|
10 |
Sản phấm sắt thép |
321.784 |
2,12 |
217.061 |
48,25 |
|
11 |
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
310.575 |
2,05 |
144.870 |
114,38 |
|
12 |
Hoá chất |
309.380 |
2,04 |
~ |
~ |
|
13 |
Bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc |
286.811 |
1,89 |
140.777 |
103,73 |
|
14 |
Dây điện & dây cáp điện |
266.030 |
1,75 |
709.688 |
-62,51 |
|
15 |
Sản phẩm dệt may |
232.497 |
1,53 |
~ |
~ |
|
16 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
230.510 |
1,52 |
100.500 |
129,36 |
|
17 |
Tủ lạnh |
209.598 |
1,38 |
~ |
~ |
|
18 |
………… |
1.325.234 |
|
~ |
~ |
|
|
Tổng kim ngạch |
15.175.519 |
|
18.494.768 |
-17,95 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ca-ta năm 2013 đạt 248,8 triệu USD (tăng 6,5% so với năm 2012). Một số mặt hàng nhập khẩu chính từ Ca-ta đều có sự tăng trưởng như: khí đốt hóa lỏng đạt 154,4 triệu USD (tăng 15,5%) chất dẻo nguyên liệu đạt 60,6 triệu USD (tăng 20,8%), kim loại thường khác đạt 24,4 triệu USD (tăng 64,2%), hóa chất đạt 5,1 triệu USD (tăng 130,5%). Một số mặt hàng có kim ngạch giảm như: sản phẩm hóa chất (giảm 71,1%), quặng và khoáng sản khác (giảm 97,5%), sản phẩm sắt thép (giảm 77,1%).
Bảng: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ca-ta năm 2013
Đơn vị tính: USD
Stt |
Tên hàng |
Năm 2013 |
Tỷ trọng (%) |
Năm 2012 |
Tăng giảm 2013/2012 (%) |
|
1 |
Khí đốt hóa lỏng |
154.438.992 |
62,07 |
133.716.445 |
15,50 |
|
2 |
Chất dẻo nguyên liệu |
60.625.739 |
24,37 |
50.172.488 |
20,83 |
|
3 |
Kim loại thường khác |
24.466.552 |
9,83 |
14.900.617 |
64,20 |
|
4 |
Hoá chất |
5.197.557 |
2,09 |
2.254.233 |
130,57 |
|
5 |
Sản phẩm hoá chất |
2.955.788 |
1,19 |
10.243.140 |
-71,14 |
|
6 |
Quặng và khoáng sản khác |
533,500 |
0.21 |
21,406,794 |
-97,51 |
|
7 |
Hàng hoá khác |
434.220 |
0,17 |
185.937 |
133,53 |
|
8 |
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
144.164 |
0,06 |
7.000 |
1.959.49 |
|
9 |
Sản phẩm sắt thép |
18.537 |
0,01 |
81.000 |
-77,11 |
|
10 |
Sản phẩm từ cao su |
6.442 |
0,00 |
~ |
~ |
|
|
Tổng kim ngạch |
248.821.491 |
|
233.506.108 |
6,56 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan