| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tài liệu cơ bản về thị trường Romania cập nhật tháng 7 năm 2014

Những thông tin về thị trường Romania do Thương vụ tổng hợp

+Thể chế chính trị:

  *Nhà nước: Cộng hòa Nghị viện -Tổng thống được bầu trực tiếp bằng việc bỏ phiếu kín, nhiệm kỳ 5 năm và được tối đa 2 nhiệm kỳ.

  -Tổng thống hiện nay là Traian Basescu (trúng cử 2 nhiệm kỳ liên tiếp 2005-2009 và 2010-2014).Thủ tướng là Victor Ponta (Chủ tịch Đảng Xã Hội dân chủ PSD), được Tổng thống phê duyệt và Quốc hội thông qua từ 5/2012 với nhiệm kỳ là 4 năm.

  *Cơ quan lập pháp: Quốc hội - được hình thành bởi 2 viện: Thượng viện (Sénat) và Hạ viện (Chambre des Députés).

  -Tổng số ghế trong QH sau cuộc bầu cử ngày 9/12/2012 là 588 ghế, trong đó có 176 Thượng nghị sĩ (Sénateurs) và 412 Hạ nghị sĩ (Députés).

* Cơ chế lãnh đạo: đa đảng.

 -Một số đảng chính là : Đảng Dân chủ tự do –PDL, Đảng Xã hội Dân chủ - PSD, Đảng Dân tộc Tự do – PNL, Đảng Liên minh Dân chủ người Hungari – UDMR, Đảng Bảo thủ - PC, Đảng Phong trào nhân dân – PMP v.v…

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ)

 +Điều kiện xã hội:

-Dân số: 20.121.641 người (số liệu INS công bố tháng 10/2011).

 *Mật độ dân số 90,5 người/km2. Trong đó người Rumani chiếm 87%, người gốc Hung 8,5%, gốc Đức 2% và một số kiều dân khác như Ucraina, Bulgari, Serbia, Croatia, Nga, Thổ Nhỹ Kỳ (1,8%). Ngoài ra hiện có khoảng 3,5 triệu người Rumani đang sinh sống ở nước ngoài.

 *Tốc độ phát triển dân số: 1% /năm (Những năm gần đây còn có hiện tượng di cư lớn làm cho dân số bị giảm sút nhiều).

-Tôn giáo: Cơ đốc giáo-Orthodox (87%), thiên chúa giáo, đạo tin lành v.v…

-Ngôn ngữ chính: tiếng Rumani (tiếng Anh, tiếng Pháp sử dụng khá rộng rãi).

-Đồng tiền: lei/ron. Tỷ giá: 1USD=3,2 lei/ron (tỷ giá tháng 7/2014).

-Thủ đô: Bu-ca-rét (Bucharest) nằm ở phía Nam đất nước, thuộc vùng đồng bằng, diện tích 605 km2 và dân số khoảng 2 triệu người.

-Ngày Quốc khánh:  01 tháng 12 năm 1918 (ngày thống nhất 3 miền đất nước).

-Quốc kỳ: ba sọc thẳng bằng nhau có màu xanh, vàng, đỏ.

-Quốc huy: Hình chim đại bàng, chân quắp kiếm và chùy tượng trưng cho quyền lực, mang màu sắc các vùng đất lịch sử của đất nước (Muntenia, Moldavi, Transilvania, Banat và Dobrogea).

-Quốc ca: “Hãy thức dậy, Rumani”, lời thơ Andrei Muresanu và nhạc Anton Pann.

+Điều kiện tự nhiên:

-Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Nam Trung Âu, chạy dọc theo hai phía cánh cung dãy Cac-pat, thuộc  hạ lưu sông Đanuýp chảy ra biển Hắc hải;

-Diện tích: 238 391 km2, đứng thứ 13 Châu âu và thứ 80 trên thế giới.

-Tài nguyên thiên nhiên: Muối mỏ, dầu lửa (ở đất liền và thềm lục địa Biển đen), than đá, vàng, bạc, đồng v.v…Đất canh tác có trên 9 triệu ha.

-Đường Biên giới: dài 3150 km; là nước láng giềng với Cộng hòa Mônđôva, Ucraina, Hungari, Xécbia, và Bungari.

-Phân chia địa chính: có 40 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc là thủ đô Bucharest.

-Khí hậu: Ôn hòa. Mùa đông lạnh (từ tháng 11 đến tháng 3), có tuyết rơi. Mùa hè nóng (từ tháng 6 đến tháng 8).

-Các sông chínhsông Đa-nuýp dài 2.850 km; các sông khác: sông Si-rít, Mu-rê.

-Sân bay quốc tế: Bucharest – Henri Coanda (OTOPENI).

-Cảng biển lớn nhất: Cảng Constanta. Đây được coi là cửa ngõ biển quan trọng ở phía Đông nam các nước EU.

 

+Kinh tế Rumani giai đoạn 2012-2013:

-Tổng GDP: 137,5 tỷ Euro (2012); 142,5 tỷ euro (2013).

-Tốc độ tăng trưởng GDP: 0,9% (2012), 3,5% (2013).

-Cơ cấu GDP: Dịch vụ (55%), công nghiệp (30%), nông nghiệp (10%).

-GDP bình quân đầu người: 5370 Euro ( tức 7572 USD);

-Lực lượng lao động: 8,1 triệu người (khoảng 40% dân số).

-Tỷ lệ thất nghiệp: 7,2% (2012); 7,3% (2013)

-Tỷ lệ lạm phát: 5,4% (2012),  1,5% (2013).

-Thâm hụt ngân sách: 2,3%GDP (2012); 2,2%GDP (2013).

-Dự trữ ngoại tệ: 31,2 tỷ euro và 103,7 tấn vàng (2013).

-Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): 2,1 tỷ (2012); 2,7 tỷ (2013).

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ)

*Về xuất khẩu: 45,1 tỷ euro (năm 2012); 49,5 tỷ euro (năm 2013).

-Sản phẩm xuất khẩu chính: Máy móc thiết bị (25,7%), phương tiện vận tải (16,4%), vải, quần áo may sẵn: (14,9%), sản phẩm luyện kim (10,3%), sản phẩm hóa chất (8,2%), sản phẩm nông sản thực phẩm, nông sản chế biến (7,9%), sản phẩm quặng mỏ (6,5%), sản phẩm khác: đồ gỗ, vật liệu xây dựng: 10,1% v. v. . .

-Thị trường xuất khẩu chính: 26 nước thành viên của EU (74% tổng kim ngạch); các nước Châu Âu khác 11,8%; các nước thuộc thị trường tự do Châu Âu: 2,1%, các nước khác 12%.

-10 nước bạn hàng  xuất khẩu chính của Rumani năm 2013 là: Đức (chiếm 18,9%); Italia (15,4%), Pháp (8%);  Thổ Nhĩ kỳ (5,1%), Hungari (4,3%);  Bungari (3,9%), Vương quốc Anh (3,3%), Hà lan (3,2%), Tây Ban Nha (2,8%) và Áo (2,5%).

*Về nhập khẩu: 54,6 tỷ euro (2012); 55,2 tỷ euro (2013).

-Sản phẩm nhập khẩu chính: máy móc thiết bị (26% tổng kim ngạch NK), sản phẩm hóa chất nhựa (17,9%), sản phẩm quặng mỏ(10,0%), thực phẩm nông sản (10,0%), vải, quần áo may sẵn (9,9%), sản phẩm luyện kim(9,7%), phương tiện vận tải (7,5%); đồ gỗ, vật liệu (9,0%) v.v. . .

-Thị trường nhập khẩu chính:  từ 26 nước thành viên EU (73% tổng kim ngạch), các nước Châu Âu khác (9,4%), các nước thuộc thị trường tự do Châu Âu  Iceland-Liechtenstein-Norway- Swissland (1,2%), các nước khác (16,2%).       

-10 nước bạn hàng nhập khẩu lớn năm 2013 gồm: Đức (chiếm 17,2%), Italia (11,8%), Hungari (8,2%), Pháp(6,3%), Trung quốc(4,8%), Vương quốc Anh (4,8%),  Nga(3,9%), Hà Lan (3,8%), Thổ Nhĩ Kỳ(3,7%), Karzahstan (3,6%).

+Dự báo kinh tế Rumani năm 2014:

Theo Cục thống kê quốc gia INS, tăng trưởng GDP của Rumani năm 2014 dự kiến đạt trên 3%, thu ngân sách khoảng 45,5 tỷ euro, chi ngân sách 48,8 tỷ euro, thâm hụt ngân sách dự kiến là 3,3 tỷ euro (khoảng 2,2%GDP), lạm phát bình quân cả năm từ 1-1,5%, thất nghiệp 7%, xuất khẩu 54,5 tỷ euro (tăng 10%) và nhập khẩu 63,5 tỷ euro (tăng 15%), ngân sách cho đầu tư phát triển năm 2014 chiếm khoảng 6%GDP, thu hút đầu tư FDI dự kiến đạt khoảng 2,8 tỷ euro.

Thương vụ Việt Nam tại Romania

Nội dung liên quan