Trong tháng 11, Hoa Kỳ đã nhập khẩu 68.671 tấn tôm, tính chung trong 11 tháng đầu năm 2018, Hoa Kỳ đã nhập khẩu tổng cộng 633.393 tấn tôm, tăng 4,81% so với cùng kỳ năm 2017.
Các nước cung cấp tôm lớn nhất cho Hoa Kỳ gồm Ấn Độ, Indonesia, Ecuador, Việt Nam và Trung Quốc. Năm nước này chiếm hơn 80% tổng lượng nhập khẩu tôm của Hoa Kỳ trong 11 tháng đầu năm 2018.
Ấn Độ hiện là nhà cung cấp tôm lớn nhất của Hoa Kỳ trong 11 tháng đầu năm, tổng lượng xuất khẩu tôm của Ấn Độ sang Hoa Kỳ đạt 226.197 tấn, tăng 15,99% so với năm 2017. Theo sau là Indonesia với 121.173 tấn tôm, tăng 12,97%.
Việt Nam hiện là nhà cung cấp lớn thứ 4 vào Hoa Kỳ, lượng tôm xuất khẩu trong tháng 11/2018 đạt 6.867 tấn, tính chung trong 11 tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã xuất khẩu 54.095 tấn tôm sang thị trường này, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2017.
NHẬP KHẨU TÔM CỦA HOA KỲ TRONG 11 THÁNG ĐẦU NĂM 2018.
Đơn vị: tấn
NƯỚC XUẤT KHẨU |
THÁNG 11/2018 |
11 THÁNG ĐẦU NĂM 2018 |
% TĂNG GIẢM |
ẤN ĐỘ |
22.497 |
226.197 |
15,99 |
INDONESIA |
11.895 |
121.173 |
12,97 |
ECUADOR |
5.639 |
70.867 |
6,40 |
VIỆT NAM |
6.867 |
54.095 |
5,82 |
TRUNG QUỐC |
4.861 |
44.844 |
6,90 |
THÁI LAN |
5.784 |
44.189 |
-34,89 |
MEXICO |
6.221 |
21.566 |
-12,26 |
PERU |
676 |
9.839 |
7,71 |
ARGENTINA |
957 |
9.804 |
-12,60 |
HONDURAS |
1.110 |
8.249 |
76,26 |
GUYANA |
376 |
6.518 |
-23,86 |
VENEZUELA |
464 |
3.299 |
72,99 |
NICARAGUA |
325 |
2.407 |
66,11 |
PANAMA |
133 |
2.388 |
-0,95 |
CANADA |
104 |
1.403 |
-17,81 |
BANGLADESH |
226 |
1.396 |
17,41 |
PHILIPPINES |
101 |
1.269 |
-42,91 |
GUATEMALA |
174 |
1.232 |
-53,96 |
MYANMAR |
71 |
313 |
6,10 |
SRI LANKA |
19 |
272 |
64,85 |
MALAYSIA |
73 |
246 |
-2,77 |
NIGERIA |
31 |
245 |
89,92 |
TÂY BAN NHA |
25 |
237 |
139,39 |
SURINAME |
0 |
219 |
-39,17 |
UAE |
0 |
159 |
-48,21 |
CHILE |
6 |
138 |
89,04 |
ĐÀI LOAN |
14 |
129 |
-22,29 |
HÀN QUỐC |
6 |
96 |
12,94 |
MADAGASCAR |
0 |
82 |
|
BELIZE |
0 |
70 |
-31,37 |
ĐAN MẠCH |
1 |
56 |
33,33 |
HONG KONG |
2 |
52 |
-10,34 |
PAKISTAN |
0 |
50 |
-77,06 |
AUSTRALIA |
0 |
45 |
-35,71 |
ICELAND |
0 |
40 |
14,29 |
NEW CALEDONIA |
0 |
33 |
83,33 |
SENEGAL |
0 |
29 |
163,64 |
COSTA RICA |
2 |
27 |
-63,01 |
GREENLAND |
7 |
26 |
23,81 |
COLOMBIA |
0 |
25 |
-70,24 |
GHANA |
0 |
24 |
166,67 |
BỒ ĐÀO NHA |
3 |
14 |
0,00 |
EL SALVADOR |
0 |
11 |
-56,00 |
THỔ NHĨ KỲ |
1 |
9 |
|
HÀ LAN |
0 |
4 |
-71,43 |
SINGAPORE |
0 |
3 |
200,00 |
MA RỐC |
0 |
2 |
|
PHÁP |
0 |
1 |
|
BỈ |
0 |
1 |
|
BRUNEI |
0 |
0 |
-100,00 |
ITALY |
0 |
0 |
-100,00 |
NHẬT BẢN |
0 |
0 |
-100,00 |
NA UY |
0 |
0 |
-100,00 |
OMAN |
0 |
0 |
-100,00 |
THỤY ĐIỂN |
0 |
0 |
-100,00 |
TỔNG |
68.671 |
633.393 |
4,81 |