| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển trong tháng 1/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 01 đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 92.451.874 USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 66.652.703 tỷ USD, giảm 16,3%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 25.799.171 USD, tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2019. Việt Nam xuất siêu hơn 40 triệu USD sang Thụy Điển trong tháng 01/2020.

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển trong tháng 1/2020

(Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Kim ngạch xuất nhập khẩu tháng 1 giữa Việt Nam và Thụy Điển nói riêng, cũng như các nước Bắc Âu nói chung giảm mạnh nhiều khả năng do bệnh dịch tại Trung Quốc đã làm ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng sản phẩm toàn cầu. Tình trạng khan hiếm nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất đã ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất phục vụ cho xuất khẩu của Việt Nam. Ở chiều ngược lại, các ngành công nghiệp phụ thuộc vào linh kiện, vật tư nhập khẩu từ Trung Quốc của Thụy Điển cũng bị đình trệ do Trung Quốc đóng cửa một số nhà máy. Ngoài ra, tình trạng khan hiếm các mặt hàng như dược phẩm, thiết bị y tế... cũng ảnh hưởng đến việc xuất khẩu Thụy Điển đi một số thị trường, trong đó có Việt Nam.

  Xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK T01/2019

XKT01/2020

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

79.703.979

66.652.703

-16,3

Điện thoại các loại và linh kiện

25.313.512

24.844.158

-1,85

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.366.709

3.274.777

-25,0

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

3.078.265

2.889.448

-6,1

Sản phẩm từ chất dẻo

2.244.099

1.695.285

-24,4

Hàng dệt, may

8.292.255

6.283.146

-24,2

Giày dép các loại

8.384.040

5.617.280

-33,0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

7.199.622

4.914.289

-31,7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

2.897.321

3.519.089

21,5

Sản phẩm từ sắt thép

1.073.743

857.389

-20,1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

780.903

804.824

3,1

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.852.641

786.957

-57,5

Hàng thủy sản

702.385

700.950

-0,2

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

466.290

334.317

 

Sản phẩm gốm, sứ

203.406

207.035

1,8

Kim loại thường khác và sản phẩm

163.080

75.131

-53,9

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển

 Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

NK T01/2019

NK T01/2020

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

25.508.426

25.799.171

1,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

10.585.106

5.885.451

-44,4

Dược phẩm

3.339.638

5.555.667

66,4

Giấy các loại

230.174

4.219.549

1.734,3

Sắt thép các loại

3.651.501

1.622.125

-55,5

Sản phẩm từ sắt thép

395.104

1.132.658

186,6

Sản phẩm hóa chất

1.562.679

957.599

-38,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

702.841

580.672

17,4

Chất dẻo nguyên liệu

258.186

314.032

21,7

Sản phẩm từ chất dẻo

388.478

182.067

-53,1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

149.241

43.035

-71,2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

43.388

38.105

-11,6

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Sỹ

Nội dung liên quan