Theo số liệu của Hải quan Belarus, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch ngoại thương của Belarus đạt 24,7 tỷ USD, giảm 6,1 % so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó xuất khẩu đạt 12,2 tỷ USD (giảm 3% so với cùng kỳ năm 2013), còn nhập khẩu đạt 12,6 tỷ USD (giảm 3%).
Thống kê XNK của Belarus trong 4 tháng đầu năm 2014
Tháng |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
Triệu USD |
% so với cùng kỳ năm 2013 |
Triệu USD |
% so với cùng kỳ năm 2013 |
|
Tháng 1 |
2 734,4 |
92,9 |
2 792,7 |
88,8 |
Tháng 2 |
2 915,4 |
92,5 |
3 091,6 |
90,9 |
Tháng 3 |
3 416,2 |
103,8 |
3 365,8 |
94,0 |
Tháng 4 |
3 088,6 |
98,4 |
3 342,1 |
90,7 |
4 tháng đầu năm 2014 |
12 154,6 |
97,0 |
12 592,1 |
91,1Xét về cơ cấu thương mại của Belarus theo nhóm nước bao gồm thương mại với các nước thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) và với các nước ngoài SNG thì kim ngạch hai chiều giữa Belarus và các nước thuộc khối SNG đạt khoảng 14,4 tỷ USD (giảm 7,1% so với năm 2013) so với 10,4 tỷ USD của các nước ngoài khối SNG (giảm 4,5%). Trong đó xuất khẩu của Belarus sang các nước SNG giảm 5,6% (đạt 6,7 tỷ USD), còn với các nước ngoài khối SNG tăng 0,1% (đạt 5,5 tỷ USD). Trong khi đó nhập khẩu của Belarus từ các nước SNG đạt 7,7 tỷ USD (giảm 8,6%), con số này với các nước ngoài SNG là 4,9 tỷ USD (giảm 9,2%). |
10 đối tác thương mại lớn nhất của Belarus trong 4 tháng đầu năm 2014
Nước |
Tỷ trọng so với tổng kim ngạch thương mại chung của Belarus |
Xuất khẩu, triệuUSD |
% so với cùng kỳ năm 2013 |
Nhậpkhẩu, |
% so với cùng kỳ năm 2013 |
LB Nga |
48,4% |
4 888,3 |
93,8% |
7 094,0 |
93,0% |
Ucraina |
7,2% |
1 272,6 |
95,5% |
506,3 |
71,7% |
Liên hiệp Anh |
5,6% |
1 325,5 |
501,6% |
66,0 |
88,1% |
Đức |
5,5% |
593,3 |
103,7% |
773,8 |
81,1% |
Trung Quốc |
3,9% |
227,8 |
85,4% |
746,9 |
90,8% |
Ba Lan |
3,6% |
334,8 |
131,1% |
558,5 |
114,4% |
Italy |
3,2% |
452,1 |
120,6% |
333,9 |
111,5% |
Hà Lan |
2,7% |
567,5 |
30,9% |
104,9 |
83,1% |
Litva |
2,0% |
371,5 |
128,9% |
135,2 |
76,2% |
Brazil |
1,5% |
310,9 |
153,6% |
60,7 |
71,0% |
Lã Mạnh Thắng