Nhập khẩu tôm của Hoa Kỳ trong tháng 10 đạt 74.704 tấn tôm, nâng tổng lượng tôm nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2018 lên mức 546.716 tấn, tăng 4,76% so với cùng kỳ năm trước.
Ấn Độ hiện là nước cung cấp tôm lớn nhất cho thị trường Hoa Kỳ với khối lượng xuất khẩu tháng 10 đạt 27.861 tấn, tổng lượng xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2018 đạt 203.699 tấn, tăng 16,5% so với 10 tháng đầu năm 2017. Theo sau là Indonesia với khối lượng xuất khẩu tháng 10 đạt 12.591 tấn, 10 tháng đầu năm đạt 109.279 tấn, tăng trưởng 13,63%.
Đứng sau Ecuador, Việt Nam hiện là nước cung cấp tôm lớn thứ 4 vào thị trường Hoa Kỳ với khối lượng xuất khẩu trong tháng 10 đạt 8.573 tấn, khối lượng xuất khẩu trong 10 tháng đạt 47.228 tấn, tăng 2,68% so với 10 tháng đầu năm 2018. Dù lượng xuất khẩu tăng nhưng do những chính sách kiểm tra, thuế chống bán phá giá và xu hướng giảm giá chung trên toàn thế giới, xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2018 nói chung và sang thị trường Hoa Kỳ nói riêng khá ảm đạm.
KHỐI LƯỢNG NHẬP KHẨU TÔM CỦA HOA KỲ
Đơn vị: tấn
NƯỚC XUẤT KHẨU |
THÁNG 10/2018 |
10 THÁNG ĐẦU NĂM 2018 |
TĂNG TRƯỞNG SO VỚI 10 THÁNG ĐẦU NĂM TRƯỚC |
TỔNG |
74.704 |
564.716 |
4,76 |
SRI LANKA |
0 |
253 |
62,18 |
BURMA |
28 |
242 |
-7,63 |
SURINAME |
20 |
219 |
-31,99 |
NIGERIA |
16 |
213 |
88,50 |
TÂY BAN NHA |
16 |
212 |
123,16 |
ẤN ĐỘ |
27.861 |
203.699 |
16,50 |
MALAYSIA |
14 |
173 |
-16,83 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
0 |
159 |
-39,08 |
CHILE |
11 |
132 |
103,08 |
ĐÀI LOAN |
13 |
115 |
-26,75 |
INDONESIA |
12.591 |
109.279 |
13,63 |
HÀN QUỐC |
13 |
90 |
8,43 |
MADAGASCAR |
0 |
82 |
|
BELIZE |
38 |
70 |
-2,78 |
ECUADOR |
6.785 |
65.228 |
7,08 |
ĐAN MẠCH |
0 |
55 |
41,03 |
PAKISTAN |
0 |
50 |
-75,49 |
HONG KONG |
5 |
49 |
-10,91 |
VIỆT NAM |
8.573 |
47.228 |
2,68 |
AUSTRALIA |
0 |
44 |
-32,31 |
ICELAND |
0 |
40 |
14,29 |
CHINA |
3.786 |
39.982 |
4,87 |
THÁI LAN |
6.091 |
38.405 |
-36,24 |
NEW CALEDONIA |
8 |
33 |
83,33 |
SENEGAL |
15 |
29 |
163,64 |
COLOMBIA |
1 |
25 |
-70,24 |
COSTA RICA |
2 |
25 |
-64,29 |
GHANA |
5 |
24 |
200,00 |
GREENLAND |
2 |
19 |
-9,52 |
MEXICO |
4.785 |
15.344 |
-15,48 |
EL SALVADOR |
1 |
11 |
-56,00 |
BỒ ĐÀO NHA |
1 |
11 |
-21,43 |
PERU |
873 |
9.163 |
9,04 |
ARGENTINA |
1.03 |
8.847 |
-11,60 |
THỔ NHĨ KỲ |
3 |
8 |
100,00 |
HONDURAS |
789 |
7.138 |
95,51 |
GUYANA |
51 |
6.142 |
-23,56 |
HÀ LAN |
0 |
4 |
-69,23 |
SINGAPORE |
0 |
3 |
200,00 |
VENEZUELA |
358 |
2.835 |
64,06 |
PANAMA |
171 |
2.255 |
3,68 |
NICARAGUA |
158 |
2.082 |
62,53 |
MOROCCO |
0 |
2 |
|
CANADA |
115 |
1.299 |
-18,96 |
BANGLADESH |
162 |
1070 |
2,10 |
PHILIPPINES |
132 |
1.168 |
-36,04 |
GUATEMALA |
181 |
1.058 |
-55,62 |
BỈ |
0 |
1 |
|
PHÁP |
0 |
1 |
|
BRUNEI |
0 |
0 |
-100,00 |
CYPRUS |
0 |
0 |
|
ITALY |
0 |
0 |
-100,00 |
NHẬT |
0 |
0 |
-100,00 |
NA UY |
0 |
0 |
-100,00 |
OMAN |
0 |
0 |
-100,00 |
THỤY ĐIỂN |
0 |
0 |
-100,00 |