Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 341,97 triệu USD, tăng 8,9 % so với tháng 7/2016; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 8 tháng đầu năm 2016 lên 2,42 tỷ USD, tăng trưởng 10,6% so với cùng kỳ năm 2015.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Những nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải phụ tùng; hàng thủy sản; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; sắt thép các loại…
Trong 8 tháng đầu năm 2016, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 497,26 triệu USD, chiếm 20,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 22,0% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng đứng thứ hai về kim ngạch, đạt 266,63 triệu USD, tăng 55,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan.
Xếp thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngạch xuất khẩu đạt 213,53 triệu USD, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Đáng chú ý là nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 34,98 triệu USD nhưng so với cùng năm ngoái lại có mức tăng vượt trội với 366,2%. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao trong 8 tháng đầu năm nay gồm: hóa chất tăng 76,4%; hàng dệt may tăng 68,0%; sản phẩm từ sắt thép tăng 59,2%; hàng rau quả tăng 28,2%.
Ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan lại có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng qua so với cùng kỳ như: phân bón các loại giảm 51,8%; sắt thép các loại giảm 49,8%; sản phẩm từ cao su giảm 35,7%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T8/2016 |
So T8/2016 với T7/2016 (% +/- KN) |
8T/2016 |
So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
341.971.202 |
8,9 |
2.427.476.234 |
10,6 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
45.531.125 |
-15,6 |
497.263.023 |
22,0 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
42.817.164 |
-1,7 |
266.639.758 |
55,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
28.407.568 |
8,7 |
213.537.500 |
-8,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
28.307.448 |
17,6 |
202.990.705 |
26,2 |
Hàng thủy sản |
22.216.130 |
6,3 |
154.676.859 |
10,8 |
Dầu thô |
27.445.109 |
71,1 |
99.578.589 |
-33,8 |
Sản phẩm từ sắt thép |
10.308.664 |
16,6 |
80.855.377 |
59,2 |
Sắt thép các loại |
8.039.715 |
-16,9 |
74.116.343 |
-49,8 |
Xăng dầu các loại |
20.626.960 |
118,2 |
72.715.985 |
382,3 |
Hàng dệt, may |
8.944.719 |
5,3 |
56.020.562 |
68,0 |
Hạt điều |
5.532.378 |
-24,9 |
46.975.975 |
1,3 |
Xơ, sợi dệt các loại |
6.224.238 |
9,2 |
43.389.666 |
-8,5 |
Cà phê |
12.407.698 |
88,1 |
42.589.898 |
13,0 |
Sản phẩm hóa chất |
4.996.841 |
3,3 |
35.316.756 |
22,5 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
5.893.084 |
-8,5 |
34.980.292 |
366,2 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.913.990 |
9,9 |
30.607.878 |
2,1 |
Hàng rau quả |
3.501.872 |
30,0 |
27.227.191 |
28,2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.522.818 |
-4,0 |
26.663.625 |
12,8 |
Giày dép các loại |
3.559.477 |
10,5 |
25.810.521 |
30,3 |
Hạt tiêu |
2.247.824 |
51,9 |
23.008.226 |
4,5 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.864.916 |
3,5 |
21.943.801 |
-1,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.864.540 |
-17,6 |
21.284.303 |
12,9 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
2.321.077 |
-6,5 |
20.122.802 |
-32,7 |
Dây điện và dây cáp điện |
2.470.621 |
11,6 |
16.448.507 |
11,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.074.420 |
18,3 |
13.484.694 |
-3,0 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
1.944.669 |
22,6 |
12.041.266 |
-20,0 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.504.171 |
16,0 |
11.886.902 |
6,3 |
Hóa chất |
980.513 |
-60,8 |
9.252.327 |
76,4 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
700.836 |
-39,4 |
8.886.593 |
1,6 |
Sản phẩm từ cao su |
1.016.971 |
37,0 |
6.634.049 |
-35,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
871.584 |
-0,6 |
5.768.454 |
12,9 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
400.319 |
30,4 |
3.021.523 |
-20,0 |
Phân bón các loại |
109.400 |
-32,0 |
2.227.962 |
-51,8 |
Than đá |
|
* |
1.551.372 |
-83,6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
109.412 |
-57,3 |
1.281.471 |
1,4 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
* |
89.679 |
62,1 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)