Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 11/2016 đạt trị giá 329,18 triệu USD, tăng 1,9 % so với tháng 10/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 11 tháng đầu năm 2016 đạt 3,37 tỷ USD, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm 2015.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản; …
Tính từ đầu năm đến hết tháng 11/2016, nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 655,15 triệu USD, chiếm 20,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 17,4% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu, kim ngạch đạt 387,79 triệu USD, tăng 47,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11,5% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan trong 11 tháng đầu năm 2016 là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 293,67 triệu USD, giảm 5,8% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 8,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan trong 11 tháng đầu năm 2016, đa số các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, các nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 177,9%; sản phẩm từ sắt thép tăng 91,7%; hàng dệt may tăng 60,2%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 44,1%.
Ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: phân bón các loại giảm 58,2%; sắt thép các loại giảm 43,4%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 31,7%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 21,3%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 11 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T11/2016 |
So T11/2016 với T10/2016 (% +/- KN) |
11T/2016 |
So 11T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
329.180.528 |
1,9 |
3.370.825.520 |
13,9 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
57.637.626 |
-2,8 |
655.154.878 |
17,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
37.928.733 |
-9,7 |
387.792.974 |
47,2 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
26.494.779 |
-0,8 |
293.671.327 |
-5,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
25.379.507 |
1,6 |
275.787.758 |
21,0 |
Hàng thủy sản |
25.533.674 |
10,3 |
224.600.383 |
15,4 |
Dầu thô |
13.633.461 |
12,3 |
125.355.554 |
-23,4 |
Xăng dầu các loại |
17.732.327 |
60,2 |
119.660.966 |
679,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
11.984.480 |
11,4 |
115.917.795 |
91,7 |
Sắt thép các loại |
9.056.605 |
-12,1 |
103.249.800 |
-43,4 |
Hàng dệt, may |
9.553.354 |
18,2 |
80.475.868 |
60,2 |
Cà phê |
8.160.384 |
-31,7 |
73.322.504 |
36,4 |
Xơ, sợi dệt các loại |
7.144.086 |
1,1 |
63.930.277 |
-2,7 |
Hạt điều |
3.920.490 |
68,0 |
56.463.493 |
-7,6 |
Sản phẩm hóa chất |
5.596.666 |
44,4 |
49.134.145 |
19,8 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.138.207 |
-72,9 |
47.229.109 |
177,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.897.761 |
-0,1 |
42.121.332 |
1,5 |
Giày dép các loại |
3.988.638 |
17,1 |
36.488.352 |
37,9 |
Hàng rau quả |
3.532.361 |
51,3 |
36.280.435 |
28,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.126.443 |
0,2 |
35.824.096 |
12,7 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.989.887 |
7,1 |
30.588.673 |
0,9 |
Hạt tiêu |
2.672.277 |
112,9 |
29.334.637 |
2,6 |
Sản phẩm gốm, sứ |
2.217.346 |
-2,2 |
28.203.272 |
1,4 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
1.414.897 |
-12,8 |
24.536.914 |
-31,7 |
Dây điện và dây cáp điện |
2.282.324 |
-5,6 |
23.299.301 |
17,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.456.131 |
-19,5 |
21.084.652 |
9,5 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
2.506.386 |
-8,8 |
19.224.622 |
-2,3 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.203.714 |
-39,2 |
17.060.733 |
9,3 |
Hóa chất |
1.283.672 |
13,6 |
12.525.378 |
40,9 |
Túi xách, ví, va li, mũ, ô, dù |
831.508 |
5,9 |
11.350.063 |
4,3 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
1.719.727 |
51,9 |
10.030.896 |
44,1 |
Sản phẩm từ cao su |
1.040.631 |
-12,3 |
9.834.558 |
-19,4 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
331.710 |
-10,4 |
4.149.481 |
-21,3 |
Than đá |
965.250 |
3,2 |
3.445.461 |
-75,4 |
Phân bón các loại |
39.060 |
-65,4 |
2.469.402 |
-58,2 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
462.979 |
190,2 |
2.176.666 |
1,7 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
* |
118.000 |
-20,8 |