| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 11 tháng đầu năm 2016 tăng trưởng 13,9%

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 11/2016 đạt trị giá 329,18 triệu USD, tăng 1,9 % so với tháng 10/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 11 tháng đầu năm 2016 đạt 3,37 tỷ USD, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm 2015.

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 11 tháng đầu năm 2016 tăng trưởng 13,9%

 

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

 

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản; …

Tính từ đầu năm đến hết tháng 11/2016, nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 655,15 triệu USD, chiếm 20,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 17,4% so với cùng kỳ năm trước.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu, kim ngạch đạt 387,79 triệu USD, tăng 47,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11,5% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan trong 11 tháng đầu năm 2016 là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 293,67 triệu USD, giảm 5,8% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 8,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan trong 11 tháng đầu năm 2016, đa số các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, các nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 177,9%; sản phẩm từ sắt thép tăng 91,7%; hàng dệt may tăng 60,2%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 44,1%.

Ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: phân bón các loại giảm 58,2%; sắt thép các loại giảm 43,4%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 31,7%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 21,3%.

 

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 11 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T11/2016

So T11/2016 với T10/2016 (% +/- KN)

11T/2016

So 11T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

329.180.528

1,9

3.370.825.520

13,9

Điện thoại các loại và linh kiện

57.637.626

-2,8

655.154.878

17,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

37.928.733

-9,7

387.792.974

47,2

Phương tiện vận tải và phụ tùng

26.494.779

-0,8

293.671.327

-5,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

25.379.507

1,6

275.787.758

21,0

Hàng thủy sản

25.533.674

10,3

224.600.383

15,4

Dầu thô

13.633.461

12,3

125.355.554

-23,4

Xăng dầu các loại

17.732.327

60,2

119.660.966

679,0

Sản phẩm từ sắt thép

11.984.480

11,4

115.917.795

91,7

Sắt thép các loại

9.056.605

-12,1

103.249.800

-43,4

Hàng dệt, may

9.553.354

18,2

80.475.868

60,2

Cà phê

8.160.384

-31,7

73.322.504

36,4

Xơ, sợi dệt các loại

7.144.086

1,1

63.930.277

-2,7

Hạt điều

3.920.490

68,0

56.463.493

-7,6

Sản phẩm hóa chất

5.596.666

44,4

49.134.145

19,8

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.138.207

-72,9

47.229.109

177,9

Sản phẩm từ chất dẻo

3.897.761

-0,1

42.121.332

1,5

Giày dép các loại

3.988.638

17,1

36.488.352

37,9

Hàng rau quả

3.532.361

51,3

36.280.435

28,3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.126.443

0,2

35.824.096

12,7

Chất dẻo nguyên liệu

2.989.887

7,1

30.588.673

0,9

Hạt tiêu

2.672.277

112,9

29.334.637

2,6

Sản phẩm gốm, sứ

2.217.346

-2,2

28.203.272

1,4

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.414.897

-12,8

24.536.914

-31,7

Dây điện và dây cáp điện

2.282.324

-5,6

23.299.301

17,8

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.456.131

-19,5

21.084.652

9,5

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.506.386

-8,8

19.224.622

-2,3

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.203.714

-39,2

17.060.733

9,3

Hóa chất

1.283.672

13,6

12.525.378

40,9

Túi xách, ví, va li, mũ, ô, dù

831.508

5,9

11.350.063

4,3

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.719.727

51,9

10.030.896

44,1

Sản phẩm từ cao su

1.040.631

-12,3

9.834.558

-19,4

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

331.710

-10,4

4.149.481

-21,3

Than đá

965.250

3,2

3.445.461

-75,4

Phân bón các loại

39.060

-65,4

2.469.402

-58,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

462.979

190,2

2.176.666

1,7

Quặng và khoáng sản khác

 

*

118.000

-20,8

Tổng hợp

Nội dung liên quan