Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan đã tăng khoảng 1% do nhu cầu với gạo đồ tăng ở khu vực thị trường châu Phi và Trung đông
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Nhu cầu với gạo đồ xuất khẩu đã tăng áp lực với giá tại địa phương của loại lúa dùng để sản xuất gạo đồ. Hiện tại, giá tại nông trại đối với lúa trái mùa đã tăng khoảng 2-3% so với tuần trước. Giá lúa tại địa phương tăng cao còn có nguyên nhân đồng Baht yếu đi so với đồng đô la Mỹ, tỉ giá tuần qua là 31.5 Baht/1 USD so với tỉ giá tuần trước là 31.4 Baht/1 USD.
Thống kê chưa chính thức về xuất khẩu gạo của Thái Lan (không bao gồm gạo thơm) từ 18-24/3/2019 đạt 126,174 tấn, giảm 38,094 tấn so với tuần trước. Xuất khẩu gạo Thái Lan từ 1/1/2019 đến 24/3/2019 đạt tổng cộng 1,748,793 tấn, giảm 23% so với cùng kỳ năm trước.
GIÁ GẠO XUẤT KHẨU CỦA THÁI LAN TUẦN 1/4
Đơn vị: FOB, USD/tấn
Loại |
#1 |
#2 |
#3 |
#4 |
#5 |
#6 |
#7 |
Giá trung bình tuần này |
Giá trung bình tuần trước |
F WR100B |
1070 |
- |
- |
1100 |
1090 |
1070 |
- |
1083 |
1085 |
WR 100B |
400 |
- |
400 |
405 |
405 |
401 |
405 |
403 |
399 |
PB 100% |
400 |
- |
400 |
403 |
403 |
400 |
405 |
402 |
397 |
PB 5% |
395 |
- |
395 |
398 |
400 |
395 |
400 |
397 |
392 |
WR 5% |
390 |
- |
390 |
395 |
395 |
391 |
395 |
393 |
389 |
WR 10% |
387 |
- |
- |
392 |
- |
388 |
- |
389 |
386 |
WR 15% |
384 |
- |
- |
- |
- |
385 |
- |
385 |
383 |
WR 25% |
382 |
- |
- |
- |
- |
383 |
- |
383 |
381 |
WR 35% |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
A1 SUP |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
A1 SPEC |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tỉ giá: 31.57 Baht/1USD