| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu gạo của Việt nam sang Canada 2015

Năm 2015, Canada nhập 393.987 tấn gạo các loại đạt trị giá 429.571.736 CAD

Xuất khẩu gạo của Việt nam sang Canada 2015

 

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

I. Tình hình nhập khẩu gạo của Canada năm 2015

 1. Nhận xét chung :

             Canada không phải là nước sản xuất gạo và lượng gạo nhập khẩu hàng năm không nhiều. Lượng gạo nhập khẩu trung bình hàng năm dao động từ 350.000 - 400.000 tấn (trong đó khoảng 60% được nhập khẩu từ Mỹ). Gạo nhập khẩu vào nước này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu và tập quán tiêu dùng của người Canada gốc Á và một phần dùng để chế biến thức ăn cho gia súc và vật nuôi (tấm). Gạo nhập khẩu thường là loại gạo phẩm cấp cao và có xuất xứ từ các nước như Mỹ, Thailand, Ấn độ, Pakistan, Italy, Argentina, Việt nam và Trung quốc... Xin tham khảo số liệu thống kê dưới đây.        

 Lượng gạo nhập khẩu của Canada từ 2010-2015

  

Mã HS

 

Diễn giải

Số lượng (tấn)

 

2010

2011

2012

2013

2014

215

1006

Tổng lượng gạo nhập khẩu

370.745

372.216

358.030

432.822

401.763     

 

393.987

100630

Gạo trắng (đánh bóng)

287.013

272.557

264.187

292.475

 285.495

 

295.305

100620

Gạo lứt

56.398

61.855

61.539

101.475

   74.196

 

52.464

100640

Tấm

26.837

37.453

31.949

38.348

   41.382

 

45.642

100610

Thóc

497

351

355

524

        690

 

576

                                                                   ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 Kim ngạch gạo nhập khẩu gạo của Canada từ 2010-2015

  

Mã HS

 

Diễn giải

Trị giá (Đô la Canada)

 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

1006

Tổng kim ngạch nhập khẩu

324.130.150

304.032.553

303.905.132

338.605.084

391.035.532

 

429.571.736

100630

Gạo trắng (Polished)

268.930.351

249.305.192

247.623.057

274.922.061

312.890.784

 

354.015.494

100620

Gạo lứt (brown)

42.919.368

41.088.321

41.547.265

46.087.854

  55.695.922

 

51.506.725

100640

Tấm (broken)

12.099.854

13.531.342

14.581.426

17.399.844

  22.211.747

 

23.838.373

100610

Thóc (Paddy)

180.577

107.698

153.384

195.325

       237.079

 

211.144

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 10 nước xuất khẩu gạo chính vào Canada năm 2015 (số lượng)

   

Nước đối tác

Số lượng (tấn)

 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

229.154

229.326

228.396

257.839

  241.430

 

215.341

Thailand

90.117

84.374

73.745

103.126

    84.639

 

91.071

Ấn độ

31.690

30.383

35.800

36.386

    38.381

 

48.034

Pakistan

10.532

9.336

7.970

8.476

    10.101

 

11.218

Italy

2.156

3.364

2.580

8.654

      2.511

 

8.938

Việt nam

1.349

5.398

1.752

4.301

      6.598

 

5.988

Argentina

431

509

898

7.988

      2.154

 

2.929

Anh

25             

 

13        

 

6      

 

143          

 

174     

 

2.375

Trung quốc

839

1.200

1.237

1.473

      9.307

 

1.549

Australia

871

926

1.003

1.569

      1.263

 

1.439

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

10 nước xuất khẩu gạo chính vào Canada năm 2015 (trị giá)

  

Nước đối tác

Trị giá (Đô la Canada)

 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

161.388.647

152.968.382

155.008.514

166.255.705

195.377.951

 

196.653.608

Thailand

94.966.352

89.790.414

83.619.120

99.498.815

    96.464.225

 

110.866.142

Ấn độ

47.528.068

41.486.797

47.115.769

48.744.624

    66.908.187

 

77.690.914

Pakistan

11.382.204

9.805.362

9.286.321

11.223.724

    14.573.928

 

15.880.415

Anh

36.645

557

10.986

318.091

466.256

6.345.520

 

Vietnam

989.342

1.136.317

1.200.483

3.078.124

      5.110.884

 

4.970.628

Italy

2.789.337

3.092.605

2.755.798

2.653.753

      3.425.697

 

3.976.033

Argentina

310.240

394.284

804.729

2.094.732

      2.297.168

 

3.559.982

Trung quốc

693.092

938.238

957.366

802.575

      1.930.616

 

2.389.137

Australia

943.411

899.554

922.141

1.318.919

      1.192.942

 

1.680.815

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 2. Giá cả :

             Giá gạo nhập khẩu vào Canada tương đối cao, nhất là với loại gạo có phẩm cấp cao hoặc theo thị hiếu tiêu dùng của từng sắc dân. Xin tham khảo thống kê dưới đây.

Giá gạo nhập khẩu  từ 2010-2015

 

 

Mã HS

 

Diễn giải

Đơn giá (Đô la Canada/tấn)

 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

1006

Giá trung bình

874,27

816,82

848,83

819,14

973,3

 

1.090,32

100630

Gạo trắng (đánh bóng)

937,00

914,69

937,30

1.006,97

1.095,96

 

1.198,81

100620

Gạo lứt (brown)

761,01

664,27

675,14

454,18

750,66

 

981,75

100640

Gạo Tấm (broken)

450,86

361,29

456,40

453,74

536,75

 

522,29

100610

Thóc (Paddy)

363,33

306,83

432,07

372,76

343.59

366,57

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 Giá gạo nhập khẩu trung bình từ một số nướctừ 2010-2015

  

Nước đối tác

Đơn giá (Đô la Canada /tấn)

 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mỹ

704,28

667.03

678,68

645,11

809,25

913,22

Thailand

1.53,81

1.064,20

1.133,90

1.185,82

1.139,71

1.217,36

Ấn độ

1.499,78

1.365,46

1.316,08

1.339,65

1.743,26

1.617,42

Pakistan

1.080,73

1.050,27

1.165,16

1.324,18

1.442,82

1.415,62

Anh

1.465,80

42,85

1.831,00

2.224,41

2.679,63

2.671,80

Vietnam

733,39

210,51

685,21

715,68

774,61

830,10

Italy

1.293,76

919,32

1.068,14

306,65

1.364,28

444,85

Argentina

719,81

774,62

896,13

262,23

1.066,47

1.215,43

Trung quốc

826,09

781,87

773,94

590,13

207,44

1.542,37

Australia

1.083,14

971,44

919,38

840,61

944,53

1.168,04

                                                            ***Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 3. Một số điểm cần lưu ý khi xuất khẩu gạo sanng Canada

 - Như đã đề cập ở phần trên, Canada không phải là quốc gia sản xuất gạo vì vậy không áp dụng bất cứ biện pháp hạn chế nào (hàng rào quan thuế và phi quan thuế) đối với việc nhập khẩu mặt hàng này.

- Tuy nhiên, nông sản nói chung và mặt hàng gạo nói riêng khi nhập vào Canada phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định của Đạo luật an toàn thực phẩm cho người dân Canada. Nhưng có thể nói điều kiện đối với gạo nhập khẩu dễ dàng hơn rất nhiều so với thủy hải sản, rau quả tươi hay dược phẩm....

- Hơn nữa, hiện Canada đang dành cho Việt nam quy chế MFN và GPT nên có thể nói xuất khẩu của ta ít nhiều thuận lợi hơn so với các nước không được hưởng các ưu đãi này. Vấn đề mấu chốt ở đây là gạo Việt nam có cạnh tranh được về chất lượng và giá cả so với gạo cùng loại từ Thailand, Mỹ và các nước khác hay không mà thôi.

- Gạo nhập khẩu vào Canada hiện có thuế suất bằng 0 (miễn thuế nhập khẩu)

 II. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt nam vào Canada :

 1. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt nam  :

            Cho đến nay, lượng gạo Việt nam xuất khẩu sang Canada vẫn còn rất khiêm tốn nếu không nói là quá ít và giá cả còn khá thấp so với các quốc gia xuất khẩu khác cũng như mức giá nhập khẩu trung bình của Canada. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada, lượng gạo xuất khẩu của Việt nam vào thị trường này, mặc dù có dấu hiệu tăng trưởng trong vài năm trở lại đây (nhất là trong các năm 2013 và 2014) nhưng vẫn còn khá khiêm tốn so với một số quốc gia xuất khẩu khác.

            Năm 2015, Canada nhập 393.987 tấn gạo các loại đạt trị giá 429.571.736 CAD (Giảm 1,93% về lượng nhưng lại tăng tới 9,85 về trị giá so với 2014). Trong đó lượng gạo nhập khẩu từ Việt nam chỉ đạt 5.988 tấn có trị giá 4.970.628 CAD (giảm 9,24% về lượng và 2,74% về giá trị so với 2014) với mức giá trung bình 830,10 CAD/tấn.

            Năm 2015, Việt nam tiếp tục xếp thứ 6 xét về lượng và trị giá gạo nhập khẩu (năm 2014 Việt nam đứng thứ sáu về lượng và thứ năm về trị giá).

 2. Nhận xét, đánh giá :

 - Những khó khăn về kinh tế trong năm 2015 và sự mất giá của đồng Canada dẫn đến giá gạo nhập khẩu tăng, làm hạn chế sức mua và nhu cầu nhập khẩu.

- Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của chúng ta như Thailand, Ấn độ, Pakistan đều giảm giá trong khi giá của ta lại tăng chút ít so với 2014.

- Lần đầu tiên nước Anh lọt vào top 10 các nước xuất khẩu gạo vào Canada

- Trung quốc là nước có lượng gạo xuất khẩu giảm mạnh nhất (từ 9.307 tấn năm 2014 xuống còn 1.549 tấn năm 2015) nhưng giá xuất khẩu trung bình lại tăng rất cao (1.542,37 CAD/tấn năm 2015 so với mức 207,44 CAD/tấn của năm 2014). Điều này chứng tỏ Trung quốc đã chuyển hướng từ xuất khẩu gạo giá rẻ với số lượng lớn sang xuất khẩu gạo có phẩm cấp cao.

Thương vụ Việt Nam tại Canada

Nội dung liên quan