Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Bỉ đạt trên 297,58 triệu USD, tăng trưởng 14,8% so với cùng kỳ năm 2015.
Bỉ là một thị trường quan trọng trong khu vực EU đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Bỉ có nhu cầu nhập khẩu cao, hầu hết những mặt hàng mà nước này nhập của Việt Nam cũng là những mặt hàng có thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam như giầy dép, dệt may, thủy sản, túi xách… Bỉ cũng là thị trường lớn về nhập khẩu đá xây dựng, đồ gỗ, sắt thép, cao su và cà phê của Việt Nam.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Trong 2 tháng đầu năm 2016, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Bỉ những nhóm hàng chủ yếu gồm: hàng dệt may; giày dép các loại; cà phê; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; sản phẩn từ sắt thép; gỗ và sản phẩm;…
Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Bỉ trong 2 tháng qua là giày dép các loại, đạt 130,27 triệu USD, chiếm 43,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 30,3% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai sau giày dép là nhóm hàng dệt may, kim ngạch xuất khẩu đạt 28,34 triệu USD, giảm 7,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 9,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Bỉ.
Cà phê là nhóm hàng xếp thứ ba về kim ngạch với 21,17 triệu USD, chiếm 7,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Bỉ trong 2 tháng qua, giảm 23,0% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhìn chung, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Bỉ trong 2 tháng đầu năm 2016 đa số đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là nhóm hàng sắt thép các loại, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,93 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất, với mức tăng 337,0%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Bỉ 2 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
2T/2016 |
2T/2015 |
So 2T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
297.580.260 |
259.216.067 |
14,8 |
Giày dép các loại |
130.271.982 |
100.015.120 |
30,3 |
Hàng dệt, may |
28.341.945 |
30.783.889 |
-7,9 |
Cà phê |
21.175.543 |
27.482.966 |
-23,0 |
Hàng thủy sản |
15.777.901 |
13.576.382 |
16,2 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
15.075.042 |
13.269.801 |
13,6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
14.313.866 |
6.132.927 |
133,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
13.933.005 |
9.349.743 |
49,0 |
Sắt thép các loại |
6.939.295 |
1.588.058 |
337,0 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
5.119.735 |
6.275.627 |
-18,4 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
4.424.066 |
4.891.632 |
-9,6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
3.752.194 |
6.747.962 |
-44,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
2.646.339 |
1.863.261 |
42,0 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.913.527 |
1.770.994 |
8,0 |
Sản phẩm gốm, sứ |
955.553 |
703.173 |
35,9 |
Hạt tiêu |
837.429 |
795.375 |
5,3 |
Cao su |
762.975 |
945.565 |
-19,3 |
Sản phẩm từ cao su |
735.018 |
499.532 |
47,1 |
Hạt điều |
612.255 |
960.750 |
-36,3 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
382.161 |
413.586 |
-7,6 |
(Nguồn số liệu: TCHQ