Trong năm 2015, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Anh đều có những tăng trưởng so với năm 2014
Sau đây là danh mục thống kê các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chính giữa Việt Nam và Anh trong năm 2014-2015.
Danh mục một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Anh 2014/2015
(Nguồn: Tổng cục Hải quan. Đơn vị: triệu USD)
STT |
Mặt hàng |
2015 |
2014 |
Tăng/Giảm (%) |
01 |
Thủy sản |
200,49 |
183,54 |
9,23 |
02 |
Hạt điều |
101,67 |
72,74 |
39,77 |
03 |
Hạt tiêu |
40,01 |
31,64 |
26,45 |
04 |
Sản phẩm chất dẻo, cao su |
99,13 |
112,05 |
-11,53 |
05 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
287,14 |
274,29 |
4,68 |
06 |
Dệt may |
700,17 |
592,79 |
18,11 |
07 |
Giày dép |
693,59 |
572,35 |
21,18 |
08 |
Máy vi tính và linh kiện |
305,70 |
157,36 |
94,26 |
09 |
Điện thoại và linh kiện |
1.687,55 |
1.125,84 |
49,89 |
10 |
Sắt thép và sản phẩm |
46,02 |
38,45 |
19,68 |
11 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao |
44,85 |
36,95 |
21,38 |
12 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng |
50,32 |
48,85 |
3,01 |
13 |
Túi xách, va li, ô dù |
66,99 |
54,55 |
22,80 |
14 |
Cà phê |
65,28 |
86,80 |
-24,79 |
Danh mục một số mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Anh 2014/2015
(Nguồn: Tổng cục Hải quan. Đơn vị: triệu USD)
STT |
Mặt hàng |
2015 |
2014 |
Tăng/Giảm (%) |
01 |
Dược phẩm |
135,34 |
111,59 |
21,28 |
02 |
Máy móc, thiết bị phụ tùng |
204,58 |
189,76 |
7,81 |
03 |
Ô tô nguyên chiếc |
51,67 |
25,35 |
103,82 |
04 |
Phương tiện vận tải, phụ tùng |
66,93 |
19,46 |
243,93 |
05 |
Sắt thép, sản phẩm sắt thép, phế liệu sắt thép |
26,18 |
19,97
|
31,09 |
06 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
16,80 |
15,94 |
5,39 |
07 |
Chất dẻo nguyên liệu, cao su, sản phẩm chất dẻo |
26,62 |
31,52 |
-15,54
|
08 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất |
51,61 |
52,32 |
-1,35 |
09 |
Thủy sản |
18,22 |
15,57 |
17,02 |